CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN HÓA HỌC VÔ CƠ
Ths Nguyễn Quốc Việt
Tel: 0916505381 or 0983505381
Nhận luyện thi Đại học môn Hóa 8, 9, 10, 11, 12
Tại Thành Phố Hà Tĩnh
ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Nguyên tắc của phương pháp này khá đơn giản, dựa vào định luật bảo toàn
khối lượng: “Tổng khối lượng các chất
tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các chất tạo thành trong phản ứng”.
Cần lưu ý là: không tính khối lượng của phần không tham gia phản ứng cũng
như phần chất có sẵn, Bàinước có sẵn trong dung dịch.
Khi cô cạn dung dịch thì khối lượng muối thu được bằng tổng khối lượng các
cation kim loại và anion gốc axit.
PHẦN BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 1: Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp gồm một muối cacbonat của kim loại
hoá trị I và muối cacbonat của kim loại hoá trị II trong dung dịch HCl. Sau
phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc). Đem cô cạn dung dịch thu được thì thu
được bao nhiêu gam muối khan.
Bài 2: Hỗn hợp A gồm KClO3,
Ca(ClO3)2, Ca(ClO2)2, CaCl2
và KCl nặng 83,68 gam. Nhiệt phân hoàn toàn A ta thu được chất rắn B gồm CaCl2
và KCl và một thể tích O2 vừa đủ oxi hoá SO2 thành SO3
để điều chế 191,1 gam dung dịch H2SO4 80%. Cho chất rắn B
tác dụng với 360ml dung dịch K2CO3 0,5 M (vừa đủ) thu
được kết tủa C và dung dịch D. Lượng KCl trong dung dịch D nhiều gấp 22/3 lần
lượng KCl có trong A.
a. Tính khối lượng kết
tủa C. b. Tính % khối lượng KClO3
có trong A.
Bài 3: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO,
Fe2O3, cho luồng khí CO đi qua ống đựng m gam X đun nóng. Sau khi kết thúc
thí nghiệm thu được 64 gam chất rắn trong ống sứ và 11,2 lít hỗn hợp khí B
(đktc) có tỉ khối so H2 là 20,4. Tìm m.
Bài 4: Cho 0,1 mol este tạo bởi axit 2
lần axit và rượu một lần rượu tác dụng hoàn toàn với NaOH thu được 6,4 gam rượu
và một lượng muối có khối lượng nhiều hơn lượng este là 13,56% (so với lượng
este). Tính khối lượng muối và xác định công thức cấu tạo của este
Bài 5: Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3
đốt nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được chất rắn B gồm 4 chất nặng 4,784
gam. Khí đi ra khỏi ống sứ cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì
thu được 9,062 gam kết tủa. Mặt khác hoà tan chất rắn B bằng dung dịch HCl dư
thấy thoát ra 0,6272 lít H2 (đktc).
a. Tính % khối lượng các oxit
trong A.
b. Tính % khối lượng các chất
trong B, biết rằng trong B số mol sắt từ oxit bằng 1/3 tổng số mol của
sắt (II) và sắt (III) oxit.
Bài 6. Hòa tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim
loại hóa trị II và hóa trị III bằng dung dịch HCl dư ta thu được dung dịch A và
0,896 lít khí bay ra (đktc). Tính khối lượng muối có trong dung dịch A.
Bài 7. Khử m gam hỗn
hợp A gồm các oxit CuO, FeO, Fe3O4 và Fe2O3
bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người ta thu được 40 gam hỗn hợp chất rắn X và 13,2
gam khí CO2. Tìm giá trị của m
PHẦN BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3. Cho
một luồng CO đi qua ống sứ đựng m gam
hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64 gam chất rắn A
trong ống sứ và 11,2 lít khí B (đktc) có tỉ khối so với H2 là 20,4.
Tính giá trị m.
A.
105,6 gam. B. 35,2 gam. PC. 70,4 gam. D. 140,8 gam
Câu 2: Khử 4,64g hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4,
Fe2O3 có số mol bằng nhau bằng CO thu được chất rắn Y.
Khí thốt ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được
1,79g kết tủa. Khối lượng của chất rắn Y là:
A. 4,48g B.
4,84g C. 4,40g
D. 4,68g
Câu 3: Hòa tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ
dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí X (đktc) và 2,54 gam chất rắn Y và dung
dịch Z. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được lượng muối khan
là
PA. 31,45 gam.
B. 33,99 gam. C. 19,025 gam. D. 56,3 gam.
Câu 4: Cho 15 gam hỗn hợp 3 amin đơn chức,
bậc một tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1,2 M thì thu được 18,504 gam muối.
Thể tích dung dịch HCl phải dùng là
A. 0,8 lít. PB. 0,08 lít. C. 0,4 lít. D.
0,04 lít.
Câu 5: Trộn 8,1 gam bột Al với 48 gam bột Fe2O3
rồi cho tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí, kết
thúc thí nghiệm lượng chất rắn thu được là
A. 61,5 gam. PB. 56,1 gam. C. 65,1 gam. D.
51,6 gam.
Câu 6: Nung 13,4g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại của hóa
trị II, thu được 6,8g chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào
75ml dd NaOH 1M, khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là
A. 5,8g B.
6,5g C. 4,2g D. 6,3g
Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 10,0 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại
(đứng trước H trong dãy điện hóa) bằng dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H2
(đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng muối khan là
A. 1,71 gam. PB. 17,1 gam. C. 13,55 gam. D.
34,2 gam.
Câu 8: Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CaCO3
và Na2CO3 thu được 11,6 gam chất rắn và 2,24 lít khí
(đktc). Hàm lượng % CaCO3 trong X là
A. 6,25%. B.
8,62%. C. 50,2%. PD. 62,5%.
Câu 9: Cho 4,4 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IA ở hai
chu kỳ liên tiếp tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít H2
(đktc) và dung dịch chứa m gam muối tan. Tên hai kim loại và khối lượng m là
A. 11 gam; Li và Na. PB. 18,6 gam; Li và Na.
C. 18,6 gam; Na và K. D. 12,7 gam; Na và K.
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 18 gam FeS2 và cho toàn bộ
lượng SO2 vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,125M. Khối lượng
muối tạo thành là
A.
57,40 gam. B. 56,35 gam. C. 59,17 gam. PD.58,35 gam.
Câu 11: Hòa tan 33,75 gam một kim loại M
trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 16,8 lít khí X (đktc) gồm
hai khí không màu hóa nâu trong không khí có tỉ khối hơi so với hiđro bằng
17,8.
a) Kim loại đó là A. Cu. B. Zn. C.
Fe. PD. Al.
b)
Nếu dùng dung dịch HNO3 2M và lấy dư 25% thì thể tích dung dịch cần
lấy là
A.
3,15 lít. PB. 3,00 lít. C. 3,35 lít. D. 3,45 lít
Câu 12: Hoà tan hoàn toàn 15,9 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Al, Mg
và Cu bằng dung dịch HNO3 thu được 6,72 lít khí NO và dung dịch X.
Đem cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối khan?
A.
77,1 gam. PB. 71,7 gam. C. 17,7 gam. D.
53,1 gam.
Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3,
MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản
ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là
PA. 6,81 gam. B. 4,81 gam. C. 3,81 gam. D. 5,81 gam.
Câu 14: Cho 115g hỗn hợp gồm ACO3, B2CO3,
R2CO3 tác dụng hết với dd HCl thấy thốt ra 0,448l CO2
(đktc). Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là:
A. 115,22g B.151,22g C. 116,22g D. 161,22g
Câu 15: Cho khí CO qua ống đựng a (g) hỗn hợp gồm CuO, Fe3O4,
FeO, Al2O3 nung nóng. Khí thốt ra được cho vào nước vôi
trong dư thấy có 30g kết tủa trắng. Sau phản ứng, chất rắn trong ống sứ có khối
lượng 202g. Khối lượng a (g) của hỗn hợp các oxit ban đầu là:
A. 200,8g B.
216,8g C. 206,8g D. 103,4g
Câu 16: Hòa tan 5g hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hóa trị I và
hóa trị II bằng dung dịch HCl thu được dung dịch M và 1,12l khí CO2
(đktc). Khi cô cạn dung dich M thu được khối lượng muối khan bằng:
A. 11,1g B. 5,55g C. 16,5g D.
22,2g
Câu 17: Cho 50g hỗn hợp bột oxit kim loại gồm ZnO, FeO, Fe2O3,
Fe3O4, MgO tác dụng hết với 200ml dung dịch HCl 4M (lấy
vừa đủ) thu được dung dịch X. Lượng muối có trong dung dịch X bằng:
A. 79,2g B.
78,4g C. 72g D. 72,9g
Câu 18: Hòa tan 5,94g hỗn hợp hai muối clorua của hai kim loại A,
B (A và B là 2 kim loại thuộc PNC nhóm II) vào nước được 100ml dung dịch X. Để
làm kết tủa hết ion Cl- có trong dung dịch X, Người ta cho dung dịch
X tác dụng với dd AgNO3 thu được 17,22g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, thu
được dung dịch Y. Cô cạn Y được m (g) hỗn hợp muối khan, m có giá trị là:
A. 6,36g B.
63,6g C. 9,12g D. 91,2g
Câu 19: Khử hồn tồn 11,6g oxit sắt bằng C ở nhiệt độ cao. Sản
phẩm khí dẫn vào nước vôi trong dư, tạo ra 10g kết tủa. Công thức phân tử oxit
sắt là công thức nào sau đây:
A. FeO B.
Fe2O3 C.
Fe3O4 D.
FeO2
Câu 20: Hòa tan hồn tồn 5g hỗn hợp ba kim loại Zn, Fe,Mg vào dung
dịch H2SO4 tháy thốt ra 0,672l khí H2 (đktc).
Khi cô cạn dung dịch ta thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 4,66g B.
6,46g C. 9,7g D. 7,9g
Câu 21: Cho 19,5g hỗn hợp Cu, Fe, Zn tác dụng với O2
dư, nung nóng thu được m (g) hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X này tác dụng vừa đủ với
dung dịch HCl cần 325ml dung dịch 2M (không có khí thốt ra). Tính khối lượng
muối clorua thu được:
A. 28,525g B.
42,025g C. 65,1g D. 56,1g
Câu 22:Cho 2,81gam hỗn hợp gồm
Fe2O3 , ZnO , MgO tác dụng vừa đủ với 500ml dd H2SO4
0,1M . Khối lượng muối sunfat tạo ra trong dd là :
A. 5,81gam B . 5,18gam C . 6,18gam D . 6,81gam
Câu 23 : Cho 2,81gam hỗn hợp gồm Fe2O3
, ZnO , MgO tác dụng vừa đủ với 300ml dd H2SO4 0,1M .
Khối lượng muối sunfat tạo ra trong dd là :
A. 3,81gam B . 4,81gam C . 5,21gam D . 4,8gam
Câu 24 : Cho 29 gam hỗn hợp gồm 3
kim loại Mg , Zn , Fe tác dụng hết với
dd H2SO4 loãng thấy sinh ra b lít H2 (ĐKTC) ,
cô cạn dung dịch sau phản ứng thu đựơc 86,6gam muối khan . Gía trị của b là :
A. 6,72 lít B . 8,96lít C . 3,36lít D . 13,44lít
Câu 25 :
Hoà tan hoàn toàn 17,5gam hỗn hợp Mg , Zn , Cu vào 400ml dung dịch HCl
1M vừa đủ được dd A . Cho dần dần NaOH vào A để thu được kết tủa tối đa , lọc
kết tủa đun nóng đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn . m có giá trị là
:
A.
20,7 B. 24 C . 23,8 D. 23,9
Câu 26. Cho 24,4g hỗn hợp Na2CO3, K2CO3
tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 . Sau phản ứng thu được 39,4g
kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m(g) muối clorua. Vậy m có giá trị là:
A. 2,66g B.
22,6g C. 26,6g D. 6,26g
Bài 27.Cho từ từ một luồng
khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4,
Fe2O3 đun nóng thu được 64g sắt, khí đi ra sau phản ứng
cho đi qua dd Ca(OH)2 dư được 40g kết tủa. Tính m.
A.m = 70,4g B.m
= 74g C.m
= 65,4g D.m
= 73g
====================================
PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG
Nguyên tắc của phương pháp là xem khi chuyển từ chất A
thành chất B (không nhất thiết trực tiếp, có thể bỏ qua nhiều giai đoạn trung
gian) khối lượng tăng hay giảm bao nhiêu gam thường tính theo 1 mol) và dựa vào
khối lượng thay đổi ta dễ dàng tính được số mol chất đã tham gia phản ứng hoặc
ngược lại
PHẦN BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 1: Nung một lượng Cu(NO3)2 sau một
thời gian dừng lại, để nguội, đem cân thấy khối lượng giảm 27 gam.
a) Tính khối lượng Cu(NO3)2
đã bị phân huỷ.
b) Tính thể tích các khí
thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
Bài 2: Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp gồm một muối
cacbonat của kim loại hoá trị I và muối cacbonat của kim loại hoá trị II trong
dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch A và khí B. Dẫn toàn bộ lượng
khí B đi qua dung dich Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Hỏi đem
cô cạn dung dich A thì thu được bao nhiêu gam muối khan.
Bài 3: Hoà tan 14,2 gam hỗn hợp muối cacbonat của 2 kim loại
A, B thuộc phân nhóm chính nhóm II bằng dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít khí
CO2 (đktc) và dung dịch D.
a) Tính tổng số gam của 2
muối có trong dung dich D.
b) Xác định 2 kim loại A và
B, biết chúng thuộc 2 chu kì liên tiếp trong bảng HTTH.
c) Tính thành phần % theo
khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu.
d) Cho toàn bộ lượng khí CO2
thu được ở trên hấp thụ vào 250ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng muối thu
được?
Bài 4: Nhúng một thanh Al nặng 50 gam vào 400ml dung dịch CuSO4
0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra, cân nặng 51,38 gam. Tính khối lượng
Cu thoát ra và nồng độ các chất trong dung dịch sau phản ứng, giả sử tất cả Cu
thoát ra bám vào thanh Al và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Bài 6: Hỗn hợp NaI và NaBr hoà tan vào nước được dung dịch A
cho thêm Brom vừa đủ vào dung dịch A được muối X có khối lượng nhỏ hơn khối
lượng của hỗn hợp muối ban đầu là a gam. Hoà tan X vào nước được dung dịch B,
sục khí clo vừa đủ vào dung dịch B, thu được muối Y có khối lượng nhỏ hơn khối
lượng của muối X là a gam. Hãy tính % về khối lượng của các chất trong hỗn hợp
muối ban đầu (Coi Cl2, Br2 , I2 không phản ứng
với nước).
PHẦN BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Bài 1: Hòa tan 9,875g một muối hiđrocacbonat vào nước, cho tác
dụng với dung dịch H2SO4 vừa đủ rồi đem cô cạn thu được
8,25g một muối sunfat trung hòa khan. Công thức phân tử của muối là:
A. NH4HCO3 B. NaHCO3 C.
D. KHCO3

Bài 2:Có 1 lít dung dịch hỗn
hợp Na2CO3 0,1 mol/l và (NH4)2CO3
0,25 mol/l. Cho 43 gam hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào dung
dịch đó. Sau khi các phản ứng kết thúc ta thu được 39,7 gam kết tủa A và dung
dịch B. Tính % khối lượng các chất trong A.
A.
= 50%,
= 50%. B.
= 50,38%,
= 49,62%.




PC.
= 49,62%,
= 50,38%. D.
Không xác định được.


Bài 3:Hoà tan hoàn toàn 23,8
gam hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hoá trị (I) và một muối cacbonat của
kim loại hoá trị (II) bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 4,48 lít khí CO2
(đktc). Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu
được là bao nhiêu?
PA. 26,0 gam. B. 28,0 gam. C.
26,8 gam. D. 28,6 gam.
Bài 4:Cho dung dịch AgNO3
dư tác dụng với dung dịch hỗn hợp có hòa tan 6,25 gam hai muối KCl và KBr thu
được 10,39 gam hỗn hợp AgCl và AgBr. Hãy xác định số mol hỗn hợp đầu.
A.
0,08 mol. PB. 0,06 mol. C. 0,03 mol. D.
0,055 mol.
Bài 5:Nhúng một thanh graphit
được phủ một lớp kim loại hóa trị (II) vào dung dịch CuSO4 dư. Sau
phản ứng khối lượng của thanh graphit giảm đi 0,24 gam. Cũng thanh graphit này
nếu được nhúng vào dung dịch AgNO3 thì khi phản ứng xong thấy khối
lượng thanh graphit tăng lên 0,52 gam. Kim loại hóa trị (II) là kim loại nào
sau đây?
A.
Pb. PB. Cd. C. Al. D.
Sn.
Bài 6:Hoà tan hoàn toàn 104,25
gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A. Sục khí Cl2
dư vào dung dịch A. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch thu được 58,5 gam
muối khan. Khối lượng NaCl có trong hỗn hợp X là
PA. 29,25 gam. B. 58,5 gam.
C.
17,55 gam. D.
23,4 gam.
Bài 7:Ngâm một vật bằng đồng có
khối lượng 15 gam trong 340 gam dung dịch AgNO3 6%. Sau một thời
gian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 25%. Khối
lượng của vật sau phản ứng là
A.
3,24 gam. B. 2,28 gam. PC. 17,28 gam. D. 24,12 gam.
Bài 8:Nhúng thanh kẽm vào dung
dịch chứa 8,32 gam CdSO4. Sau khi khử hoàn toàn ion Cd2+
khối lượng thanh kẽm tăng 2,35% so với ban đầu. Hỏi khối lượng thanh kẽm ban
đầu.
A.
60 gam. B. 70 gam. PC. 80 gam. D. 90 gam.
Bài 9:Nhúng thanh kim loại M
hoá trị 2 vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy thanh kim loại
ra thấy khối lượng giảm 0,05%. Mặt khác nhúng thanh kim loại trên vào dung dịch
Pb(NO3)2, sau một thời gian thấy khối lượng tăng 7,1%.
Xác định M, biết rằng số mol CuSO4 và Pb(NO3)2 tham
gia ở 2 trường hợp như nhau.
A.
Al. PB. Zn. C. Mg. D.
Fe.
Bài 10:Nung
100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến
khi khối lượng hỗn hợp không đổi được 69 gam chất rắn. Xác định phần trăm khối lượng
của mỗi chất tương ứng trong hỗn hợp ban đầu.
A.
15,4% và 84,6%. B. 22,4%
và 77,6%.
PC. 16% và 84%. D. 24% và 76%.
Bài 11:Hòa tan 3,28 gam hỗn hợp
muối CuCl2 và Cu(NO3)2 vào nước được dung dịch
A. Nhúng Mg vào dung dịch A cho đến khi mất màu xanh của dung dịch. Lấy thanh
Mg ra cân lại thấy tăng thêm 0,8 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m
gam muối khan. Tính m?
A.
1.28 gam. PB. 2,48 gam. C. 3,1 gam. D.
0,48 gam.
Bài 12:Hòa tan 3,28 gam hỗn hợp
muối MgCl2 và Cu(NO3)2 vào nước được dung dịch
A. Nhúng vào dung dịch A một thanh sắt. Sau một khoảng thời gian lấy thanh sắt
ra cân lại thấy tăng thêm 0,8 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam
muối khan. Giá trị m là
A.
4,24 gam. PB. 2,48 gam. C. 4,13 gam. D.
1,49 gam.
Bài 13:Cho 115 gam hỗn hợp gồm ACO3, B2CO3,
R2CO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 22,4
lít CO2 (đktc). Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là
A. 142 gam. B.
126 gam. C. 141 gam. D. 132 gam.
Bài 14: Ngâm một lá sắt trong dung dịch CuSO4. Nếu
biết khối lượng đồng bám trên lá sắt là 9,6 gam thì khối lượng lá sắt sau ngâm
tăng thêm bao nhiêu gam so với ban đầu?
A. 5,6 gam. B.
2,8 gam. C. 2,4 gam. D. 1,2 gam.
Bài 15:Cho hai thanh sắt có khối lượng bằng nhau.
- Thanh 1 nhúng vào dung dịch có chứa a mol AgNO3.
- Thanh 2 nhúng vào dung dịch có chứa a mol Cu(NO3)2.
Sau phản ứng, lấy thanh sắt ra, sấy khô và cân lại thấy sẽ cho
kết quả nào sau đây?
A. Khối lượng hai thanh sau nhúng vẫn bằng nhau nhưng
khác ban đầu.
B. Khối lượng thanh 2 sau nhúng nhỏ hơn khối lượng
thanh 1 sau nhúng.
C. Khối lượng thanh 1 sau nhúng nhỏ hơn khối lượng
thanh 2 sau nhúng.
D. Khối lượng hai thanh không đổi vẫn như trước khi
nhúng.
Bài 16: Cho V lít dung dịch A chứa đồng
thời FeCl3 1M và Fe2(SO4)3
0,5M tác dụng với dung dịch Na2CO3 có dư, phản ứng kết
thúc thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 69,2 gam so với tổng khối
lượng của các dung dịch ban đầu. Giá trị của V là:
A. 0,2 lít. B.
0,24 lít. C. 0,237 lít. D.0,336 lít.
Bài 17: Cho luồng khí CO đi qua 16 gam oxit sắt nguyên chất được
nung nóng trong một cái ống. Khi phản ứng thực hiện hoàn toàn và kết thúc, thấy
khối lượng ống giảm 4,8 gam.
Xác
định công thức và tên oxit sắt đem dùng.
---------------------------------------------------------------------------------------
PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
I. Nguyên tắc của phương pháp: [6] [14]
Phương pháp BTĐT dựa trên định luật: “ điện
tích của một hệ cô lập luôn không đổi tức là được bảo toàn”.
Nghĩa là tổng điện tích dương luôn bằng tổng
điện tích âm về giá trị tuyệt đối. Do đó dung dịch luôn trung hòa về điện ( ∑q+
= ∑q- )
II. Vận dụng phương pháp bảo toàn điện tích vào giải
toán:
- Thường
dùng để giải quyết các dạng toán
trong dung dịch với việc tính toán
khối lượng muối khan, nồng độ dung dịch...
MỘT SỐ BÀI
TẬP VẬN DỤNG
Bài 1:Cho 100ml dung dịch A chứa Na2SO4
0,1M và Na2CO3 0,2M tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch B
chứa Ba(NO3)2 và Pb(NO3)2 0,05M tạo
kết tủa. Tính nồng độ mol của Ba(NO3)2 và khối lượng
chung của các kết tủa?
A. 0,25M và 66,2g B.
0,15M và 6,62g
C. 0,25M và 6,62g D.
0,15M và 66,2g
Bài 2:100ml dung dịch X chứa các ion Ca2+: 0,1mol;
: 0,05mol;
: 0,15mol;
: 0,1mol và một ion của kim loại M. Cô cạn dung dịch thu được
29,1g muối khan. Ion kim loại M là ion
nào và tính nồng độ của nó trong dung dịch.



A. Na+ và 0,15M B. K+ và
0,1M
C. Ca2+ và 0,15M D. K+ và 1M
Bài 3:Dung dịch A chứa Mg2+, Ba2+, Ca2+
và 0,2mol
, 0,3 mol
. Thêm dần dần dung dịch Na2CO3 1M vào
dung dịch Acho đén khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì ngừng lại. Hỏi thể
tích dung dịch A đã thêm là bao nhiêu?


A. 150ml B.
200ml C. 250ml D. 300ml
Bài 4:Một dung dịch chứa hai cation Fe2+ (0,1mol) và
Al3+ (0,2mol) và hai anion
(x mol) và
(y mol). Biết rằng khi cô cạn dung dịch thu được 46,9g chất
rắn khan. x và y có giá trị là:


A. 0,2 và 0,3mol B.
0,15 và 0,3mol
C. 0,2 và 0,35mol D.
0,15 và 0,2mol
Bài 5:Có dung dịch X, dung dich này chỉ chứa hai cation và hai
anion trong số các ion sau: K+ (0,15mol) ;
(0,25mol); H+
(0,2mol);
(0,1mol);
(0,075 mol);
(0,15mol). Dung dịch gồm các ion nào?




A.
, K+,
,
B.
, K+,
,






C.
, H+,
,
D.
, K+,
, 






Bài 6:100ml dung dịch A chứa AgNO3 0,06M và Pb(NO3)2
0,05M tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch B chứa NaCl 0,08M và KBr. Tính nồng
độ mol của KBr trong dung dịch B và lượng kết tủa tạo ra trong phản ứng giữa
hai dung dịch A và B.
A. 0,08M và 2,458g B.
0,016M và 2,185g
C. 0,008M và 2,297g D.
0,08M và 2,607g
Bài 7:Dung dịch A chứa x mol Al3+, y mol Cu2+,
z mol
và 0,4 mol 


- Cô cạn dung dịch A được
45,2g muối khan.
- Cho dung dịch A tác
dụng với dung dịch NH3 lấy dư thu được 15,6g kết tủa.
Tìm x,y,z.
A. 0,2; 0,04; 0,24mol
B.
0,1; 0,1; 0,05mol
C. 0,2; 0,2; 0,3mol .D. 0,1; 0,15; 0,1mol
Bài 8: Cho 3,75g hỗn hợp
A gồm Mg và Al vào 250ml dung dịch X chứa HCl 1M và H2SO4
0,5M, được đung dịch B và 3,92l H2 (đktc). Cô cạn ddB thu được m(g)
muối khan. Tìm m?
A. 19,3g B.
17,425g< m <19,3g
C. 17,425g D.


====================================
PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ
I. Nguyên tắc của phương pháp:
Dựa vào định luật bảo tồn nguyên tố: “Trong
các phản ứng hóa học, các nguyên tố luôn luôn được bảo tồn”.
Có thể hiểu định luật như sau: tổng số mol
nguyên tử của một nguyên tố A trước phản ứng hóa học luôn bằng tổng số mol nguyên tử của một nguyên tố A đó
sau phản ứng.

II. Vận dụng phương pháp bảo tồn nguyên tố trong giải
tốn:
Các dạng tốn thường sử dụng bảo tồn nguyên
tố:
- Nguyên tử của nguyên tố tồn tại trong
nhiều hợp chất trong cùng một hỗn hợp hoặc dung dịch... thì khối lượng của
nguyên tử (hay ion) đó bằng tổng khối lượng của nguyên tử của nguyên tố đó
trong các dạng tồn tại.
- Tính tốn khối lượng sản phẩm sau một quá
trình phản ứng thì chỉ cần căn cứ vào chất đầu và chất cuối, bỏ qua các phản
ứng trung gian vì các nguyên tố luôn được bảo tồn.
Bài 1: Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4,
Fe2O3 cần 0,05 mol H2. Mặt khác hòa tan hoàn
toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc thu
được thể tích khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) ở điều kiện tiêu chuẩn
là
A. 448 ml. PB. 224 ml. C. 336 ml. D.
112 ml.
Bài 2: Thổi từ từ V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H2
đi qua một ống đựng 16,8 gam hỗn hợp 3 oxit: CuO, Fe3O4,
Al2O3 nung nóng, phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng thu
được m gam chất rắn và một hỗn hợp khí và hơi nặng hơn khối lượng của hỗn hợp V
là 0,32 gam. Tính V và m.
A. 0,224 lít và 14,48 gam. B. 0,448 lít và 18,46 gam.
C. 0,112 lít và 12,28 gam. PD. 0,448 lít và 16,48 gam.
Bài 3: Thổi rất chậm 2,24 lít (đktc) một hỗn hợp khí gồm CO và H2
qua một ống sứ đựng hỗn hợp Al2O3, CuO, Fe3O4,
Fe2O3 có khối lượng là 24 gam dư đang được đun nóng. Sau
khi kết thúc phản ứng khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là
PA. 22,4 gam. B. 11,2 gam. C.
20,8 gam. D. 16,8 gam.
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 4,04 gam một hỗn hợp bột kim loại gồm
Al, Fe, Cu trong không khí thu được 5,96 gam hỗn hợp 3 oxit. Hòa tan hết hỗn
hợp 3 oxit bằng dung dịch HCl 2M. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng.
A. 0,5 lít. B.
0,7 lít. PC. 0,12 lít. D. 1 lít.
Bài 5: (Câu 46 - Mã đề 231 - TSCĐ Khối A 2007)
Cho 4,48 lít CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng
đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau
phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công
thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn
hợp khí sau phản ứng là
A. FeO; 75%. PB. Fe2O3;
75%. C. Fe2O3;
65%. D. Fe3O4;
65%.
Bài 6: Cho hỗn hợp A gồm Al, Zn, Mg. Đem oxi hoá hoàn toàn 28,6
gam A bằng oxi dư thu được 44,6 gam hỗn hợp oxit B. Hoà tan hết B trong dung
dịch HCl thu được dung dịch D. Cô cạn dung dịch D được hỗn hợp muối khan là
PA. 99,6 gam. B. 49,8 gam. C. 74,7 gam..D.
100,8 gam.
Bài 7: Khử
hoàn toàn 24 gam hỗn hợp CuO và FexOy bằng H2
dư ở nhiệt độ cao thu được 17,6 gam hỗn hợp 2 kim loại. Khối lượng H2O
tạo thành là
A. 1,8 gam. B.
5,4 gam. PC. 7,2 gam. D. 3,6 gam.
Bài 8: Khử hết m gam Fe3O4 bằng CO thu
được hỗn hợp A gồm FeO và Fe. A tan vừa đủ trong 0,3 lít dung dịch H2SO4
1M cho ra 4,48 lít khí (đktc). Tính m?
PA. 23,2 gam. B. 46,4 gam. C.
11,2 gam. D. 16,04 gam.
Bài 9. Hòa tan hoàn toàn hỗn
hợp X gồm 0,4 mol FeO và 0,1mol Fe2O3 vào dung dịch HNO3
loãng, dư thu được dung dịch A và khí B không màu, hóa nâu trong không khí.
Dung dịch A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa. Lấy toàn bộ
kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối
lượng là
A.
23,0 gam. B. 32,0 gam. C. 16,0 gam. PD. 48,0 gam.
Bài 10. Cho khí CO đi qua ống sứ chứa 16
gam Fe2O3 đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn X
gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hòa tan
hoàn toàn X bằng H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch Y. Cô
cạn dung dịch Y, lượng muối khan thu được là
A.
20 gam. B. 32 gam. PC. 40 gam. D. 48 gam.
Bài 11. Khử hoàn toàn 17,6 gam
hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần 2,24 lít CO (ở đktc).
Khối lượng sắt thu được là
A.
5,6 gam. B. 6,72 gam. PC. 16,0 gam. D. 11,2 gam.
Bài 12. Đốt cháy hỗn hợp
hiđrocacbon X thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O.
Thể tích O2 đã tham gia phản ứng cháy (đktc) là
A.
5,6 lít. B. 2,8 lít. C. 4,48 lít. PD. 3,92 lít.
Bài 13. Hoà tan hoàn toàn a gam
hỗn hợp X gồm Fe và Fe2O3 trong dung dịch HCl thu được
2,24 lít khí H2 ở đktc và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng dung
dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi
thu được 24 gam chất rắn. Giá trị của a là
A.
13,6 gam. B. 17,6 gam. PC. 21,6 gam. D. 29,6 gam.
Bài 14 . Hỗn hợp X gồm Mg và Al2O3.
Cho 3 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư giải phóng V lít khí (đktc). Dung
dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NH3 dư, lọc và nung kết tủa
được 4,12 gam bột oxit. V có giá trị là:
A.
1,12 lít. B. 1,344 lít. PC. 1,568 lít. D. 2,016 lít.
Bài 15. Hỗn hợp A gồm Mg, Al,
Fe, Zn. Cho 2 gam A tác dụng với dung dịch HCl dư giải phóng 0,1 gam khí. Cho 2
gam A tác dụng với khí clo dư thu được 5,763 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối
lượng của Fe trong A là
A.
8,4%. PB. 16,8%. C. 19,2%. D. 22,4%.
Bài 16. (Câu 2 - Mã đề 231 - TSCĐ - Khối A 2007)
Đốt cháy hoàn toàn một
thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong
không khí Oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc)
và 9,9 gam H2O. Thể tích không khí ở (đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt
cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là
PA. 70,0 lít. B. 78,4 lít. C. 84,0 lít. D. 56,0
lít.
Bài 17. Hoà tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp 2 kim loại X và Y
bằng dung dịch HCl thu được dung dịch A và khí H2. Cô cạn dung dịch
A thu được 5,71 gam muối khan. Hãy tính thể tích khí H2 thu được ở
đktc.
A.
0,56 lít. B. 0,112 lít. PC. 0,224 lít D. 0,448 lít
Bài 18. Đốt cháy hoàn toàn m gam
hỗn hợp Y gồm C2H6, C3H4 và C4H8
thì thu được 12,98 gam CO2 và 5,76 gam H2O. Vậy m có giá
trị là
A.
1,48 gam. B. 8,14 gam. PC. 4,18 gam. D. 16,04 gam.
Bài 19. Khử hết m (g) Fe3O4
bằng khí CO thu được hỗn hợp A gồm FeO và Fe. A tan vừa đủ trong 300ml dung
dịch H2SO4 1M tạo dung dịch B. Tính m và khối lượng muối
sunfat thu được khi cô cạn B.
PA. 23,2g và 45,6g B.
23,2g và 54,6g
C. 2,32g và 4,56g D.
69,6g và 45,6g
Bài 20. Hòa tan hồn tồn hỗn hợp A
gồm 0,1 mol Fe và 0,2 mol Cu vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4
98% (đặc , nóng) thu được khí SO2 (đktc) và dung dịch B.Cho ddB tác
dụng với NaOH dư, được kết tủa C, nung C
đến khối lượng không đổi được hỗn hợp chất rắn E. Cho E tác dụng với lượng dư
CO, đun nóng thu được hỗn hợp chất rắn F. Khối lượng của hỗn hợp chất rắn F là:
A. 24g PB. 18,4g C.
15,6g D. 16,5g
Bài 21. Hòa tan a gam hh gồm FeO
và Fe3O4 hết 300ml ddHCl 2M được ddX. Cho X tác dụng với
một lượng ddNH3 dư được kết tủa. Nung kết tủa trong không khí đến
khối lượng không đổi được a +1,2 g chất rắn. Phần trăm khối lượng của FeO trong
hh trên là:
A. 28,4% B.
24,6% PC. 38,3% D.
40,2%
==============================================
PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG CHÉO
Phương pháp đường chéo
thường áp dụng để giải các bài tốn trộn lẫn các chất với nhau, có thể là đồng
thể: lỏng - lỏng, khí - khí, rắn - rắn hoặc dị thể lỏng - rắn, lỏng - khí,
nhưng hỗn hợp cuối cùng phải là đồng thể. Phương pháp này có ý nghĩa thực tế là
trường hợp pha chế dung dịch. Tuy nhiên, phương pháp này chỉ áp dụng cho trường
hợp trộn lẫn các dung dịch của cùng một chất (hoặc chất khác nhưng do phản ứng
với nước lại cho cùng một chất) ; không áp dụng cho trường hợp trộn lẫn các
chất khác nhau hoặc xảy ra phản ứng hóa học.
II.1.
Nguyên tắc của phương pháp: trộn lẫn 2 dung dịch:
- Dung dịch 1: có khối
lượng m1, thể tích V1, nồng độ C1 (C% hoặc CM),
khối lượng riêng d1
- Dung dịch 2: có khối
lượng m2, thể tích V2, nồng độ C2 (C2
> C1), khối lượng riêng d2.
- Dung dịch thu được có m
= m1+ m2, V= V1+ V2, nồng độ C (C1<C
<C2), khối lượng riêng d.
MỘT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1:: Để thu được dung dịch
HCl 25% cần lấy m1 gam dung dịch HCl 45% pha với m2 gam
dung dịch HCl 15%. Tỉ lệ m1/m2 là
A.
1:2. B. 1:3. PC. 2:1. D. 3:1.
Bài 1:: Để pha được 500 ml dung
dịch nước muối sinh lý (C = 0,9%) cần lấy V ml dung dịch NaCl 3% pha với nước
cất. Giá trị của V là
PA. 150 ml. B. 214,3 ml. C. 285,7 ml. D. 350
ml.
Bài 3: Hòa tan 200 gam SO3
vào m2 gam dung dịch H2SO4 49% ta được dung
dịch H2SO4 78,4%. Giá trị của m2 là
A.
133,3 gam. B. 146,9 gam. C. 272,2 gam. PD. 300 gam.
Bài 4: Nguyên tử khối trung
bình của brom là 79,319. Brom có hai đồng vị bền:
và
. Thành phần % số nguyên tử của
là



A.
84,05. B. 81,02. C. 18,98. PD. 15,95.
Bài 5: Một hỗn hợp gồm O2,
O3 ở điều kiện tiêu chuẩn có tỉ khối hơi với hiđro là 18. Thành phần
% về thể tích của O3 trong hỗn hợp là
A.
15%. PB. 25%. C. 35%. D.
45%.
Bài 6: Cần trộn hai thể tích
metan với một thể tích đồng đẳng X của metan để thu được hỗn hợp khí có tỉ khối
hơi so với hiđro bằng 15. X là
A.
C3H8. PB. C4H10. C. C5H12. D. C6H14.
Bài 7: Thêm 250 ml dung dịch
NaOH 2M vào 200 ml dung dịch H3PO4 1,5M. Muối tạo thành
và khối lượng tương ứng là
A.
14,2 gam Na2HPO4 ;
32,8 gam Na3PO4.
B.
28,4 gam Na2HPO4 ;
16,4 gam Na3PO4.
PC. 12 gam NaH2PO4
; 28,4 gam Na2HPO4.
D.
24 gam NaH2PO4
; 14,2 gam Na2HPO4.
Bài 8: Hòa tan 3,164 gam hỗn
hợp 2 muối CaCO3 và BaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được
448 ml khí CO2 (đktc). Thành phần % số mol của BaCO3
trong hỗn hợp là
A.
50%. B. 55%. PC. 60%. D. 65%.
Bài 9: Cần lấy bao nhiêu gam
tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4
8% để pha thành 280 gam dung dịch CuSO4 16%?
A.
180 gam và 100 gam. B. 330 gam
và 250 gam.
C.
60 gam và 220 gam. PD. 40 gam và 240 gam.
Bài 11: Cần bao nhiêu lít axit H2SO4
(D = 1,84) và bao nhiêu lít nước cất để pha thành 9 lít dung dịch H2SO4
có D = 1,28 gam/ml?
A.
2 lít và 7 lít. PB. 3 lít và 6 lít.
C.
4 lít và 5 lít. D.
6 lít và 3 lít.
Bài 12. Hòa tan hoàn toàn m gam Na2O nguyên chất vào
40 gam dung dịch NaOH 12% thu được dung dịch NaOH 51%. Giá trị của m (gam) là
A. 11,3. PB. 20,0. C. 31,8. D. 40,0.
Bài 13:Thể tích nước nguyên chất cần thêm vào 1 lít dung dịch H2SO4
98% (d = 1,84 g/ml) để được dung dịch mới có nồng độ 10% là
A. 14,192 ml. B.
15,192 ml. PC. 16,192 ml. D. 17,192 ml.
Bài 14:Nguyên tử khối trung bình của đồng 63,54. Đồng có hai
đồng vị bền:
và
Thành phần % số nguyên
tử của
là



A. 73,0%. B.
34,2%. C.32,3%. PD. 27,0%.
Bài 15:Cần lấy V1 lít CO2 và V2
lít CO để có được 24 lít hỗn hợp CO2 và CO có tỉ khối hơi đối với
metan bằng 2. Giá trị của V1 (lít) là
A. 2. B.
4. PC. 6. D. 8.
Bài 16: Thêm 150 ml dung dịch KOH
2M vào 120 ml dung dịch H3PO4 1M. Khối lượng các muối thu
được trong dung dịch là
A. 10,44 gam KH2PO4
; 8,5 gam K3PO4.
PB. 10,44 gam K2HPO4
; 12,72 gam K3PO4.
C. 10,44 gam K2HPO4
; 13,5 gam KH2PO4.
D. 13,5 gam KH2PO4 ; 14,2
gam K3PO4.
Bài 17:Hòa tan 2,84 gam hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3
bằng dung dịch HCl (dư) thu được 0,672 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Thành
phần % số mol của MgCO3 trong hỗn hợp là
PA. 33,33%. B. 45,55%. C.
54,45%. D. 66,67%.
Bài 18: Lượng SO3 cần
thêm vào dung dịch H2SO4 10% để được 100 gam dung dịch H2SO4
20% là
A. 2,5 gam. PB. 8,88 gam. C. 6,66 gam. D.
24,5 gam.
Bài 19: Dung dịch rượu etylic 13,8o có d (g/ml)
=?. Biết
;
.


A. 0,805. B.
0,8 55. PC. 0,972. D. 0,915.
Bài 20:Hòa tan m gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng thu
được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối so với H2 bằng
16,75. Tỉ lệ thể tích khí trong hỗn hợp là
A.
2 : 3. B. 1 : 2. C. 1 : 3. PD. 3 : 1.
Bài 21: Từ 1 tấn quặng hematit A điều chế được 420 kg
Fe. Từ 1 tấn quặng manhetit B điều chế được 504 kg Fe. Hỏi phải trộn hai quặng trên
với tỉ lệ khối lượng (mA : mB) là bao nhiêu để được 1 tấn
quặng hỗn hợp mà từ 1 tấn quặng hỗn hợp này điều chế được 480 kg Fe.
A. 1 : 3. PB. 2 : 5. C. 2 : 3. D. 1 : 1.
========================================================
TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH ION
Câu 1: Cho từ từ 500 ml dung dịch HCl 1M vào 300 ml dung dịch
Na2CO3 1M thu được V lít khí (đktc). V là:
A. 5,6 lít B. 3,36 lít C. 6,72 lít D. 4,48
lít
Câu 2: Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+ , 0,03 mol K+
, x mol Cl- và y mol SO42- . Tổng khối lượng các muối tan trong dung dịch
là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là :
A. 0,03 và 0,02 B. 0,05 và 0,01 C. 0,01 và 0,03 D. 0,02 và
0,05
Câu 3: Cho từ từ 2 lít dung dịch hỗn hợp gồm: HCl 1M và CH3COOH
0,1M vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm: Na2CO3 0,4M và K2CO3
2M thu được V lít khí (đktc). V là:
A. 22,4 lít B. 33,6 lít C. 11,2 lít D. 44,8
lít
Câu 4: Cho 2 mol khí CO2 phản ứng hoàn toàn với 1,5
lít dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 0,2M. Sau phản ứng thu được
khối lượng kết tủa là:
A. 19,7 gam B. 39,4 gam C. 59,1 gam D. 78,8
gam
Câu 5: Dung dịch A gồm: a mol Mg2+ , b mol Cl-
, c mol NH4+ , d mol SO42- . Biểu
thức nào sau đây là đúng:
A. 2a + b = c + 2d B.
2a + c = b + d C. 2a - d = b – c D. 2a - 2d = b – c
Câu 6: Dung dịch A gồm 4 ion: a mol Na+ , b mol Ca2+
, 1 mol NO3- và 2 mol Cl- . Thêm 2 lít lít dung dịch Na2CO3 1M
vào dung dịch A đến khi phản ứng hoàn toàn kết thúc thì thu được 100 gam kết
tủa. a bằng:
A. 1 B.
0,5 C. 1,5 D. 2
Câu 7: Dung dịch A có chứa 5 ion : Mg2+, Ba2+ , Ca2+, 0,1
mol Cl- vμ
0,2 mol NO-3 . Thêm dần V lít dung dịch K2CO3 1M vμo A đến khi đ−ợc l−ợng kết tủa lớn nhất. V
có giá trị lμ
A. 150 ml B. 300 ml C. 200 ml D. 250
ml
Câu 8: Cho 500 ml dung
dịch A Chứa hỗn hợp Ba(OH)2 0,5M và KOH 0,5M trung hoà vừa đủ 400 ml
dung dịch B chứa hỗn hợp HCl C1 (M) và H2SO4 C2
(M). Sau phản ứng thu được 46,6 gam kết tủa. Giỏ trị C1 và C2
lần lượt là:
A. 0,5 M và 0,6 M. B. 0,875 M và 0,5 M.
C. 0,6M và 0,75 M. D. 0,5 M và 1 M
Câu 9: Cho 100ml dung dịch A chứa Na2SO4
0,1M , K2SO4 0,2M phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch B
chứa Pb(NO3)2 0,1M và Ba(NO3)2 .
Tính nồng độ mol của Ba(NO3)2 trong dung dịch và khối
lượng chất kết tủa thu được sau phản ứng giữa 2 dung dịch A và B.
A. 0,1M, 6,32g B. 0,2M, 7,69g C. 0,2M,
8,35g D. 0,1M, 7,69g
Câu 10: Một dung dịch X có V= 200ml có chứa H2SO4
1M và HCl 2M. Thêm vào dung dịch X 300 ml dung dịch Ba(OH)2
0,8 M. Tính nồng độ mol các ion chứa trong dung dịch Y thu được sau phản ứng (V
dung dịchY = 500ml):
A. CBa2+ =0,08M ,CH+ =0,24 mol ,CCl-
= 0,8M B. CBa2+
=0,16M ,CH+ =0,12 mol ,CCl- = 1,6M
C. CBa2+ =0,08M ,CH+ =0,64 mol ,CCl-
= 0,8M D. CBa2+
=0,24M ,CH+ =0,64 mol ,CCl- = 0,8M
Câu 11: Cho 2 mol khí CO2 phản ứng hoàn toàn với 1,5
lít dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 0,2M. Sau phản ứng thu được
m gam kết tủa. m bằng?
A. 19,7 gam B. 39,4 gam C. 54,1 gam D. 78,8
gam
Câu 12: Cho 500 ml dung dịch NaOH 1M vào 250 ml dung dịch NH4Cl
2M có chứa quỳ tím, đun nóng dung dịch đến khi phản ứng hoàn toàn. Màu dung
dịch sẽ:
A. Chuyển từ màu xanh sang màu đỏ B. Chuyển từ màu đỏ sang màu xanh
C. Chuyển từ màu tím sang màu đỏ D. Chuyển từ màu đỏ sang màu tím
Câu 13: Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn
hợp axit HCl 1M và axit H2SO4 0,5M, thu được 5,32 lít H2
(ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung dịch Y có pH
là :
A. 1. B.
6. C. 7. D. 2.
Câu 14: Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư) thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (ở đktc). Thể
tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là :
A. 150ml B. 75ml C. 60ml D. 30ml
Câu 15: Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b
mol Na2CO3 cho đến khi thu được V lít khí (đktc) thì
ngừng lại thu được dung dịch X. Cho Ca(OH)2 dư vào dung dịch X thấy
có kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa a, b và V là:
A. V = 22,4(a + b) B.
V = 22,4(a - b) C. V = 11,2(a - b) D.
V = 11,2(a + b)
Câu 16: Cho m gam một hỗn hợp Na2CO3 và Na2SO3
tỏc dụng hết với dung dịch H2SO4 2M dư thỡ thu được 2,24
lit hỗn hợp khớ (đktc) cú tỷ khối đối với hiđro là 27. Giỏ trị của m là:
A. 1,16 gam. B. 11,6 gam. C. 6,11 gam. D. 61,1
gam.
Câu 17: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc)
vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra
m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 19,70 B. 17,73 C. 9,85 D. 11,82
Câu 18: Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp
gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá
trị của V là:
A. 0,746 B. 0,448 C. 1,792 D. 0,672
Câu 19: Cho 3,87 gam hỗn hợp A gồm Mg và Al vào dung dịch chứa:
0,25mol HCl và 0,125 mol H2SO4 ta thu được dung dịch B và
4,368 lit H2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Mg trong A
là:
A. 21,30% B. 37,21% C. 65,78% D. 62,79%
Câu 20: Người ta tiến hành 2 thí
nghiệm sau: - TN1: Cho 2,02 gam hỗn hợp Mg, Zn vào cốc đựng 200ml dung dịch HCl. Sau phản ứng đun nóng cho nước
bay hơi hết thu được 4,86 gam chất rắn. - TN2: Cho 2,02 gam hỗn hợp trên vào
cốc đựng 400ml dung dịch HCl trên. Sau khi cô cạn thu được 5,57 gam chất rắn.
Khối lượng kim loại Zn trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 0,13 gam B. 1,3 gam C. 0,65 gam D. 0,325
gam
Câu 21: Cho a gam Fe hoà tan trong dung dịch HCl (TN1) sau khi
cô cạn dung dịch thu được 3,1 gam chất rắn. Nếu cho a gam Fe và b gam Mg ( TN2)
vào dung dịch HCl cũng với lượng trên sau khi cô cạn dung dịch thu thu được
3,34 gam chất rắn . Biết thể tích H2 thoát ra ở cả 2 TN đều là 448
ml. Giá trị của a, b lần lượt là (biết rằng ở TN2 Mg hoạt động mạnh hơn Fe, chỉ
khi Mg phản ứng xong thì Fe mới phản ứng).
A. 1,68g và 0,48g B.
1,12g và 0,24g C. 1,68g và 0,24g D.
Kết quả khác
Câu 22: Trộn 100ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M và 100ml
dung dịch KOH 0,5M thu dung dịchX. Cho X tác dụng với 100ml dung dịch H2SO4
1M. Khối lượng kết tủa và giá trị pH của dung dịch thu được sau phản ứng:
A. 11,65g ;13,22. B.
23,3g;13,22. C. 11,65g; 0,78. D. 23,3g;
0,78.
Câu 23: Cho 100 ml dung dịch A chứa Na2SO4
0,1M và Na2CO3 0,1M tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch
B chứa Ba(NO3)2 0,05M và Pb(NO3)2
aM tạo kết tủa . Tính nồng độ mol/l của Pb(NO3)2 và khối
lượng chung của các kết tủa.
A. 0,15M; 5,35g B. 0,15M; 5,53g C. 0,2M; 3,55g D. Kết quả
khác
Câu 24: Thực hiện hai thí
nghiệm: +. Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M
thoát ra V1 lít NO.Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa
HNO3 1M và H2SO4 0,5 M thoát ra V2
lít NO. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện.
Quan hệ giữa V1 và V2 là: (cho Cu = 64)
A. V2 = V1 B. V2 = 2V1 C. V2 = 2,5V1 D. V2 =
1,5V1
PHƯƠNG PHÁP QUI ĐỔI
Một số bài toán hóa học có thể
giải nhanh bằng các phương pháp bảo toàn electron, bảo toàn nguyên tử, bảo toàn
khối lượng song phương pháp quy đổi cũng tìm ra đáp số rất nhanh và đó là
phương pháp tương đối ưu việt, có thể vận dụng vào các bài tập trắc nghiệm để
phân loại học sinh.
Các chú ý khi áp dụng phương pháp
quy đổi:
1. Khi quy đổi hỗn hợp nhiều chất
(hỗn hợp X) (từ ba chất trở lên) thành hỗn hợp hai chất hay chỉ còn một chất ta
phải bảo toàn số mol nguyên tố và bảo toàn khối lượng hỗn hợp.
2. Có thể
quy đổi hỗn hợp X về bất kỳ cặp chất nào, thậm chí quy đổi về một chất. Tuy
nhiên ta nên chọn cặp chất nào đơn giản có ít phản ứng oxi hóa khử nhất để đơn
giản việc tính toán.
3. Trong quá trình tính toán theo
phương pháp quy đổi đôi khi ta gặp số âm đó là do sự bù trừ khối lượng của các
chất trong hỗn hợp. Trong trường hợp này ta vẫn tính toán bình thường và kết
quả cuối cùng vẫn thỏa mãn.
4. Khi quy đổi hỗn hợp X về một
chất là FexOy thì oxit FexOy tìm
được chỉ là oxit giả định không có thực.
Bài1: Nung 8,4 gam Fe trong không khí, sau phản ứng
thu được m gam chất rắn X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4,
FeO. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 dư thu được 2,24 lít
khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là
PA. 11,2 gam. B. 10,2 gam. C.
7,2 gam. D. 6,9 gam.
Bài2: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm
FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng HNO3
đặc nóng thu được 4,48 lít khí NO2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được 145,2 gam muối khan giá trị của m là
A.
35,7 gam. PB. 46,4 gam. C. 15,8 gam. D.
77,7 gam.
Bài3: Hòa tan hoàn toàn 49,6 gam hỗn
hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4
bằng H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí
SO2 (đktc).
a)
Tính phần trăm khối lượng oxi trong hỗn hợp X.
A.
40,24%. B. 30,7%. PC. 20,97%. D. 37,5%.
b) Tính khối lượng muối
trong dung dịch Y.
A.
160 gam. PB.140 gam. C. 120 gam. D. 100
gam.
Bài4: Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn
hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 thì cần
0,05 mol H2. Mặt khác hòa tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong
dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được thể tích khí SO2
(sản phẩm khử duy nhất ở đktc) là.
PA. 224 ml. B. 448 ml. C.
336 ml. D. 112 ml.
Bài5: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu
được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3
(dư) thoát ra 0,56 lít NO (ở đktc) (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
PA. 2,52 gam. B. 2,22 gam. C.
2,62 gam. D. 2,32 gam.
Bài6: Hỗn hợp X gồm (Fe, Fe2O3,
Fe3O4, FeO) với số mol mỗi chất là 0,1 mol, hòa tan hết
vào dung dịch Y gồm (HCl và H2SO4 loãng) dư thu được dung
dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch Cu(NO3)2 1M vào dung dịch Z
cho tới khi ngưng thoát khí NO. Thể tích dung dịch Cu(NO3)2
cần dùng và thể tích khí thoát ra ở đktc thuộc phương án nào?
A.
25 ml; 1,12 lít. B.
0,5 lít; 22,4 lít.
PC. 50 ml; 2,24 lít. D. 50 ml; 1,12 lít.
Bài7: Nung 8,96 gam Fe trong không khí
được hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3.
A hòa tan vừa vặn trong dung dịch chứa 0,5 mol HNO3, bay ra khí NO
là sản phẩm khử duy nhất. Số mol NO bay ra là.
A.
0,01. B. 0,04. C. 0,03. PD. 0,02.

Đây là một
trong một số phương pháp hiện đại nhất cho phép giải nhanh chóng và đơn giản
nhiều bài toán hóa học và hỗn hợp các chất rắn, lỏng cũng như khí.
Nguyên tắc của phương pháp như
sau: Khối lượng phân tử trung bình (KLPTTB) (kí hiệu
) cũng như khối lượng nguyên tử trung bình (KLNTTB) chính là
khối lượng của một mol hỗn hợp, nên nó được tính theo công thức:



trong đó M1, M2,...
là KLPT (hoặc KLNT) của các chất trong hỗn hợp; n1, n2,...
là số mol tương ứng của các chất.
Công thức (1) có thể viết thành:


trong đó x1, x2,...
là % số mol tương ứng (cũng chính là % khối lượng) của các chất. Đặc biệt đối
với chất khí thì x1, x2, ... cũng chính là % thể tích nên
công thức (2) có thể viết thành:

trong đó V1, V2,...
là thể tích của các chất khí. Nếu hỗn hợp chỉ có 2 chất thì các công thức (1),
(2), (3) tương ứng trở thành (1’), (2’), (3’) như sau:

trong đó n là tổng số số
mol của các chất trong hỗn hợp,

trong đó con số 1 ứng với
100% và

trong đó V1 là
thể tích khí thứ nhất và V là tổng thể tích hỗn hợp.
Từ công thức tính KLPTTB ta suy
ra các công thức tính KLNTTB.
Bài -1 -: Hòa tan hoàn
toàn 2,84 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại phân nhóm IIA
và thuộc hai chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn bằng dung dịch HCl ta thu
được dung dịch X và 672 ml CO2 (ở đktc).
1. Hãy xác định tên các
kim loại.
A.
Be, Mg. PB. Mg, Ca. C. Ca, Ba. D.
Ca, Sr.
2. Cô cạn dung dịch X thì
thu được bao nhiêu gam muối khan?
A.
2 gam. B. 2,54 gam. PC. 3,17 gam. D. 2,95 gam.
Bài -2 -: Trong tự
nhiên, đồng (Cu) tồn tại dưới hai dạng đồng vị
và
. KLNT (xấp xỉ khối lượng trung bình)
của Cu là 63,55. Tính % về khối lượng của mỗi loại đồng vị.


PA. 65Cu: 27,5%
; 63Cu: 72,5%. B. 65Cu:
70% ; 63Cu: 30%.
C.
65Cu: 72,5% ; 63Cu:
27,5%. D. 65Cu: 30% ; 63Cu: 70%.
Bài -3 -Hoà tan 18,4 gam hỗn
hợp hai muối cácbonnat của hai kim loại đứng liên tiếp trong phân nhóm chính
nhóm II của bảng tuần hoàn vào dung dịch HCl dư thu được 4,48 lit khí ở đktc.
Hãy xác định tên hai kim loại. (chọn đáp án đúng).
A.Be, Mg B.Mg, Ca C.Ca,
Sr D.Sr, Ba
Bài -4-Hai kim loại A
và B có hoá trị không đổi là II.Cho 0,64 g hỗn hợp A và B tan hoàn toàn trong
dung dịch HCl ta thấy thoát ra 448 ml khí (đktc). Số mol của hai kim loại trong
hỗn hợp là bằng nhau. Hai kim loại đó là:
a. Zn, Cu b. Zn, Mg c. Zn, Ba d. Mg, Ca
Bài -5-Hồ tan hết
7,6g hỗn hợp 2 kim loại X và Y nhóm IIA thuộc 2 chu kỳ liên tiếp bằng dd HCl dư
thì thu được 5,6 lit khí (đktc). X và Y là những kim loại nào sau đây?
A. Mg và Ca B.
Be và Mg C. Ca và Sr D. Sr và Ba
Bài -6-Cho 500ml dd X
chứa 2 muối NaA và NaB với A và B là halogen (nhóm VIIA thuộc 2 chu kỳ kế tiếp
của bảng HTTH) tác dụng với 100ml ddAgNO3 0,1M (lượng vừa đủ, cho ra
1,5685g kết tủa). Xác định A, B và nồng độ mol của NaA và NaB trong dd X.
A. F và Cl; CNaF = 0,015M; CNaCl =
0,005M B. Br và I; CNaBr = 0,014M; CNaI =
0,006M
C. Cl và Br; CNaCl
= 0,012M; CNaBr = 0,008M
D. Cl và Br; CNaCl =
0,014M; CNaBr = 0,006M
Bài -7-Hỗn hợp A gồm
các khí N2, H2, NH3 (và một ít chất xúc tác)
có tỉ khối so với H2 bằng 6,05. Nung nóng A một thời gian thấy tỉ
khối hỗn hợp so với H2 tăng 0,348. Vậy, hiệu suất tạo khí NH3
là:
A. 10% b.
18,75% C. 34% D. 27%
Bài -8-Hỗn hợp A gồm
2 kim loại X,Y có hóa trị không đổi và không có kim loại nào hóa trị I. Lấy
7,68g hỗn hợp A chia thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: nung trong khí
O2 dư để oxi hóa hồn tồn, thu được 6g hỗn hợp rắn B gồm 2 oxit
- Phần 2: hòa tan hồn tồn
trong dd chứa HCl và H2SO4 lỗng, thu được V lit khí H2
(đktc) và ddC. Tính V.
A. 2,352lit B.
4,704lit C. 3,024lit D. 1,176lit
Bài -9-0,1 mol hỗn
hợp A có khối lượng 3,84g gồm 2 kim loại X,Y có hóa trị không đổi và không có
kim loại nào hóa trị I. Nung hỗn hợp A trong O2 dư để oxi hóa hồn
tồn, thu được 6g hỗn hợp rắn B gồm 2 oxit. Biết khối lượng nguyên tử của X, Y
đều lớn hơn 20đvC. X, Y là những kim loại nào?
A. Mg và Fe B.
Mg và Zn C. Al và Zn D. Al và Fe
Bài -10-Một hỗn hợp 2
kim loại kiềm 2 chu kỳ kế tiếp của bảng HTTH có khối lượng là 8,5g. Hỗn hợp này
tan hết trong nước dư cho ra 3,36lit khí H2 (đktc). Xác định A, B và
khối lượng mỗi kim loại.
A. Na, K; 4,6g Na; 3,9g K B. Na, K; 2,3g Na; 6,1g K
C. Li, Na; 1,4g Li; 7,1g Na A.
Li, Na; 2,8g Li; 5,7g Na
Bài -11-2,56g một hỗn
hợpX gồm 2 halogen A2, B2 (thuộc 2 chu kỳ kế tiếp của
bảng HTTH) tác dụng hết với Ag cho ra hỗn hợp 2 muối có khối lượng là 133,6g.
Xác định A, B và A2, B2 trong hỗn hợp X.
A. Cl, Br;
B. F, Cl; 


C. F, Cl;
D. Cl, Br; 


Bài -12-Hỗn hợp X
nặng 5,28g gồm Cu và một kim loại chỉ có hóa trị 2, 2 kim loại này có cùng số
mol. X tan hết trong HNO3 sinh ra 3,584 lit hỗn hợp NO2
và NO (đktc) có tỷ khối với H2 là 21. Kim loại chưa biết là:
A. Ca B.
Mg C. Ba D. Zn
PHƯƠNG PHÁP
TỰ CHỌN LƯỢNG CHẤT
Trong một số câu hỏi và bài tập
trắc nghiệm chúng ta có thể gặp mốt số trường hợp đặc biệt sau:
- Có một số bài toán tưởng như
thiếu dự kiện gây bế tắc cho việc tính toán.
- Có một số bài toán người ta cho
ở dưới dạng giá trị tổng quát như a gam, V lít, n mol hoặc cho tỉ lệ thể tích
hoặc tỉ lệ số mol các chất...
Như vậy kết quả giải bài toán
không phụ thuộc vào chất đã cho. Trong các trường hợp trên tốt nhất ta tự chọn
một giá trị như thế nào để cho việc giải bài toán trở thành đơn giản nhất.
Cách 1: Chọn một mol nguyên tử, phân tử
hoặc một mol hỗn hợp các chất phản ứng.
Cách 2: Chọn đúng tỉ lệ lượng chất
trong đầu bài đã cho.
Cách 3: Chọn cho thông số một giá trị
phù hợp để chuyển phân số phức tạp về số đơn giản để tính toán.
Cách 1: CHỌN 1 MOL CHẤT HOẶC
HỖN HỢP CHẤT PHẢN ỨNG
Bài 1: Hoà tan một muối
cacbonat kim loại M hóa trị n bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4
9,8% ta thu được dung dịch muối sunfat 14,18%. M là kim loại gì?
A.
Cu. PB. Fe. C. Al. D.
Zn.
Bài 2: Cho dung dịch axit
axetic có nồng độ x% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 10% thì thu được dung
dịch muối có nồng độ 10,25%. Vậy x có giá trị nào sau đây?
A.
20%. B. 16%. PC. 15%. D.13%.
Bài 3: (Khối A - TSCĐ 2007)Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH)2
bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu được dung
dịch muối trung hoà có nồng độ 27,21%. Kim loại M là
PA. Cu. B. Zn. C. Fe. D.
Mg.
Bài4: Hỗn hợp X gồm N2 và có H2 có tỉ
khối hơi so với H2 bằng 3,6. Sau khi tiến hành phản ứng tổng hợp
được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 bằng 4. Hiệu suất phản ứng
tổng hợp là
A.
10%. B. 15%. C. 20%. PD. 25%.
Bài5: Hỗn hợp X gồm N2
và H2 có
. Dẫn X đi qua bình đựng bột Fe rồi nung nóng biết rằng hiệu suất tổng hợp
NH3 đạt 40% thì thu được hỗn hợp Y.
có giá trị là


A.
15,12. B. 18,23. PC. 14,76. D. 13,48.
Bài6: Phóng điện qua O2 được hỗn hợp khí O2,
O3 có
gam. Hiệu suất phản ứng là

A.
7,09%. PB. 9,09%. C. 11,09%. D.13,09%.
Bài7: Hoà tan hoàn toàn một
lượng kim loại R hóa trị n bằng dung dịch H2SO4 loãng rồi
cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một lượng muối khan có khối lượng gấp 5
lần khối lượng kim loại R ban đầu đem hoà tan. Kim loại R đó là
A.
Al. B. Ba. C. Zn. PD. Mg.
Cách 2: CHỌN ĐÚNG TỈ LỆ LƯỢNG CHẤT
TRONG ĐẦU BÀI ĐÃ CHO
Bài8: (khối A - TSĐH 2007)Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol
tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho
Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ
khối đối với hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là
A.
C3H8. B.
C3H6. PC. C4H8.
D. C3H4.
Cách 3: CHỌN GIÁ TRỊ CHO THÔNG SỐ
Bài9: X là hợp kim gồm (Fe, C,
Fe3C), trong đó hàm lượng tổng cộng của Fe là 96%, hàm lượng C đơn
chất là 3,1%, hàm lượng Fe3C là a%. Giá trị a là
A.
10,5. PB. 13,5. C. 14,5. D.
16.
Bài10: Nung m gam đá X chứa 80%
khối lượng gam CaCO3 (phần còn lại là tạp chất trơ) một thời gian
thu được chất rắn Y chứa 45,65 % CaO. Tính hiệu suất phân hủy CaCO3.
A.
50%. PB. 75%. C. 80%. D.
70%.
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HỆ SỐ
Bài Hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn. Biết X tác dụng với HCl thì thu
được 12,32 lít khí, còn khi cho X tác dụng với dung dịch HNO3 đặc,
nóng thì thu được 29,12 lít khí NO2. Biết các thể tích khí đều đo ở
đktc. Xác định khối lượng của Fe trong hỗn hợp.
A 11,2 gam
B 5,6 gam
C 8,4 gam
D 14 gam
Lời giải của: Moon.vn
Trong phản ứng với HCl, các kim loại đều cho 2e: M - 2e -> M2+. số mol e trao đổi trong trường hợp này là:
ne = (12,32/22,4).2 = 1,1 mol.
Trong phản ứng với HNO3, Zn và Mg đều cho 2e: M - 2e -> M2+
Riêng Fe cho 3e: Fe - 3e -> M3+số mol e trao đổi trong trường hợp này là: ne = (29,12/22,4) = 1,3 mol.
Do đó, áp dụng phương pháp phân tích hệ số, ta sẽ có: nFe = 1,3 - 1,1 = 0,2 mol.
Khối lượng Fe cần tìm sẽ là:
nFe = 56.0,2 = 11,2g
Trong phản ứng với HCl, các kim loại đều cho 2e: M - 2e -> M2+. số mol e trao đổi trong trường hợp này là:
ne = (12,32/22,4).2 = 1,1 mol.
Trong phản ứng với HNO3, Zn và Mg đều cho 2e: M - 2e -> M2+
Riêng Fe cho 3e: Fe - 3e -> M3+số mol e trao đổi trong trường hợp này là: ne = (29,12/22,4) = 1,3 mol.
Do đó, áp dụng phương pháp phân tích hệ số, ta sẽ có: nFe = 1,3 - 1,1 = 0,2 mol.
Khối lượng Fe cần tìm sẽ là:
nFe = 56.0,2 = 11,2g
Bài Sau khi ozon hóa, thể tích của O2 giảm đi 5ml. Hỏi
có bao nhiêu ml O3 được tạo thành.
A 7,5 ml
B 10 ml
C 5ml
D 15ml
Lời giải của:
220thanhxinh284
Áp dụng phương pháp phân tích hệ số trong trường hợp có sự tăng – giảm số mol khí với phản ứng ozone hóa: 3O2 →2O3
Thể tích khí giảm bằng 1/2 thể tích khí O3 sinh ra. Do đó, đáp án đúng là B. Áp dụng phương pháp phân tích hệ số trong trường hợp có sự tăng – giảm số mol khí với phản ứng ozone hóa: 3O2 →2O3
Thể tích khí giảm bằng 1/2 thể tích khí O3 sinh ra.
===> B.
Áp dụng phương pháp phân tích hệ số trong trường hợp có sự tăng – giảm số mol khí với phản ứng ozone hóa: 3O2 →2O3
Thể tích khí giảm bằng 1/2 thể tích khí O3 sinh ra. Do đó, đáp án đúng là B. Áp dụng phương pháp phân tích hệ số trong trường hợp có sự tăng – giảm số mol khí với phản ứng ozone hóa: 3O2 →2O3
Thể tích khí giảm bằng 1/2 thể tích khí O3 sinh ra.
===> B.
Bài Một hỗn hợp X gồm H2 và N2. Tiến hành
phản ứng tổng hợp NH3 từ hỗn hợp X thì thu được hỗn hợp Y. Biết khối
lượng trung bình của X và Y lần lượt là 7,2 và 7,826. Tính hiệu suất tổng hợp
NH3.
A 60,6%
B 17,39%
C 8,69 %
D 20%
Bài Đưa một hỗn hợp khí N2 và H2 có tỷ lệ 1:3
vào tháp tổng hợp, sau phản ứng thấy thể tích khí đi ra giảm 10% so với ban
đầu. Tính thành phần phần trăm về thể tích của hỗn hợp khí sau phản ứng.
A 20%, 60%, 20%
B 22,22%, 66,67%, 11,11%
C 30%, 60%, 10%
D 33,33%, 50%, 16,67%
Lời giải của: Moon.vn
Để giải nhanh bài toán này, ta dựa vào 2 kết quả quan trọng:
- Trong phản ứng có hiệu suất nhỏ hơn 100%, nếu tỷ lệ các chất tham gia phản ứng bằng đúng hệ số cân bằng trong phương trình phản ứng, thì sau phản ứng, phần chất dư cũng có tỷ lệ đúng với hệ số cân bằng của phản ứng. Cụ thể trường hợp này là 1:3. Do đó A và B có khả năng là đáp án đúng, C và D bị loại.
- Trong phản ứng tổng hợp amoniac, thể tích khí giảm sau phản ứng (2 mol) đúng bằng thể tích khí NH3 sinh ra (2 mol).
Trong trường hợp này, %NH3 = 1/10 hỗn hợp đầu hay là 1/9 = 11,11% hỗn hợp sau.
Vậy đáp án đúng là B. 22,22%, 66,67%, 11,11%
Để giải nhanh bài toán này, ta dựa vào 2 kết quả quan trọng:
- Trong phản ứng có hiệu suất nhỏ hơn 100%, nếu tỷ lệ các chất tham gia phản ứng bằng đúng hệ số cân bằng trong phương trình phản ứng, thì sau phản ứng, phần chất dư cũng có tỷ lệ đúng với hệ số cân bằng của phản ứng. Cụ thể trường hợp này là 1:3. Do đó A và B có khả năng là đáp án đúng, C và D bị loại.
- Trong phản ứng tổng hợp amoniac, thể tích khí giảm sau phản ứng (2 mol) đúng bằng thể tích khí NH3 sinh ra (2 mol).
Trong trường hợp này, %NH3 = 1/10 hỗn hợp đầu hay là 1/9 = 11,11% hỗn hợp sau.
Vậy đáp án đúng là B. 22,22%, 66,67%, 11,11%
Bài Trộn lẫn 250 ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch H3PO4
1,5M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng. % khối lượng của Na2HPO4
trong hỗn hợp chất rắn thu được là:
A 29,7%
B 70,3%
C 28,4%
D 56,8%
Bài Hỗn hợp X gồm 0,6 mol kim loại chứa Fe, Mg và Al. Biết X tác
dụng với HCl thu được 17,92 lít khí. Hỏi nếu cho X tác dụng với dung dịch NaOH
thì thể tích khí thu được là bao nhiêu. Biết các thể tích khí đều đo ở đktc.
A 13,44 lít
B 4,48 lít
C 6,72 lít
D 17,92 lít
Lời giải của: Moon.vn
Trong phản ứng với HCl, các kim loại đều cho 2e: M − 2e → M2+
riêng Al cho 3 e: Al − 3e → Al3+
số mol e trao đổi trong trường hợp này là: 2.(17,92/22,4) = 1,6 mol
Do đó, áp dụng phương pháp phân tích hệ số, ta sẽ có: n Al = 1,6 − 0,6× 2 = 0,4 mol Thể tích H2 sinh ra khi cho hỗn hợp tác dụng với NaOH là: (3/2).0,4.22,4 =13,44l . Đáp án A.
Trong phản ứng với HCl, các kim loại đều cho 2e: M − 2e → M2+
riêng Al cho 3 e: Al − 3e → Al3+
số mol e trao đổi trong trường hợp này là: 2.(17,92/22,4) = 1,6 mol
Do đó, áp dụng phương pháp phân tích hệ số, ta sẽ có: n Al = 1,6 − 0,6× 2 = 0,4 mol Thể tích H2 sinh ra khi cho hỗn hợp tác dụng với NaOH là: (3/2).0,4.22,4 =13,44l . Đáp án A.
Bài Tỷ khối của hỗn hợp gồm H2, CH4, CO so
với Hiđro bằng 7,8. Để đốt cháy hoàn toàn một thể tích hỗn hợp này cần 1,4 thể
tích oxi. Thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp đầu là:
A 20%, 50%, 30%
B 33,33%, 50%, 16,67%
C 20%, 60%, 20%
D 10%, 80%, 10%
Bài Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng
đẳng, phân tử của chúng chỉ có một nhóm chức. Chia X làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: đem đốt cháy hoàn toàn rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ có CO2 và H2O) lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình (1) tăng 2,16 gam và bình (2) có 7 gam kết tủa.
- Phần 2: cho tác dụng hết với Na dư thì thể tích khí H2 (đktc) thu được là bao nhiêu.
- Phần 1: đem đốt cháy hoàn toàn rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ có CO2 và H2O) lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình (1) tăng 2,16 gam và bình (2) có 7 gam kết tủa.
- Phần 2: cho tác dụng hết với Na dư thì thể tích khí H2 (đktc) thu được là bao nhiêu.
A 0,224 lít
B 2,24 lít
C 0,56 lít
D 1,12 lít
Lời giải của: Moon.vn
Ta có:
nH2O = 0,12 mol > nCO2 = 0,07 mol => các chất trong X là hợp chất no.
Mặt khác chúng chỉ có một nhóm chức, tác dụng với Na giải phóng H2 => hỗn hợp X gồm 2 rượu no, đơn chức với số mol mỗi phần là: nX = nH2O - nCO2 = 0,05 mol.
Do đó, thể tích khí H2 sinh ra bằng 1/2 thể tích X. Đáp án đúng là C.
Ta có:
nH2O = 0,12 mol > nCO2 = 0,07 mol => các chất trong X là hợp chất no.
Mặt khác chúng chỉ có một nhóm chức, tác dụng với Na giải phóng H2 => hỗn hợp X gồm 2 rượu no, đơn chức với số mol mỗi phần là: nX = nH2O - nCO2 = 0,05 mol.
Do đó, thể tích khí H2 sinh ra bằng 1/2 thể tích X. Đáp án đúng là C.
Bài Hòa tan hoàn toàn a gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4
đậm đặc vừa đủ, có chứa 0,075 mol H2SO4, thu được b gam
một muối và có 168 ml khí SO2 (đktc) duy nhất thoát ra. Giá trị của
b là:
A 8 gam
B 9 gam
C 16 gam
D 12 gam
Lời giải của: ngthach
số mol H2SO4 = 0,075 mol
số mol SO2 = 0,0075 mol
vậy số mol SO42- trong muối là 0,0675 mol
vì oxit Fe nên chỉ tạo muối Fe2(SO4)3 = 400*(0,0675/3)= 9
số mol H2SO4 = 0,075 mol
số mol SO2 = 0,0075 mol
vậy số mol SO42- trong muối là 0,0675 mol
vì oxit Fe nên chỉ tạo muối Fe2(SO4)3 = 400*(0,0675/3)= 9
Bài Đốt cháy hoàn toàn 28 gam một dây sắt ta thu được 39,2 gam hỗn
hợp Fe2O3 và Fe3O4. Thành phần phần
trăm của Fe đã chuyển thành Fe2O3 và Fe3O4
lần lượt là:
A 50% và 50%
B 60% và 40%
C 25% và 75%
D 40% và 60%
Bài Một hỗn hợp gồm anđehit acrylic và một anđehit đơn chức X. Đốt
cháy hoàn toàn 1,72 gam hỗn hợp trên cần vừa hết 2,296 lít khí oxi (đktc). Cho
toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được
8,5 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là:
A HCHO
B C2H5CHO
C CH3CHO
D C3H5CHO
Bài Đốt cháy hoàn toàn 2a mol rượu no X cần tối thiểu 35a mol không
khí. CTPT của X là:
A C2H5OH
B C2H4(OH)2
C C3H6(OH)2
D C3H5(OH)3
Lời giải của: Moon.vn
Gọi CTPT của X là CnH2n+2Ok
Không làm mất tính tổng quát, ta chọn a = 1 để làm đơn giản bài toán. Trong 35 lít không khí có 7 mol O2. Từ giả thiết, ta có thể viết sơ đồ phản ứng với hệ số:
2CnH2n+2Ok + 7O2 → 2nCO2 + 2(n+1)H2O
Căn cứ vào hệ số phản ứng và áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố đối với O, ta có:
2k + 14 = 4n + 2n + 2
=> n = (k + 6)/3 => n = k = 3
Vậy đáp án đúng là D. C3H5(OH)3
Gọi CTPT của X là CnH2n+2Ok
Không làm mất tính tổng quát, ta chọn a = 1 để làm đơn giản bài toán. Trong 35 lít không khí có 7 mol O2. Từ giả thiết, ta có thể viết sơ đồ phản ứng với hệ số:
2CnH2n+2Ok + 7O2 → 2nCO2 + 2(n+1)H2O
Căn cứ vào hệ số phản ứng và áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố đối với O, ta có:
2k + 14 = 4n + 2n + 2
=> n = (k + 6)/3 => n = k = 3
Vậy đáp án đúng là D. C3H5(OH)3
Bài Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hơi chất A, cần đúng 250 ml oxi, chỉ
tạo ra 200ml CO2 và 200 ml hơi nước (các thể tích khí đo ở cùng điều
kiện). Xác định công thức phân tử của A.
A C2H4
B C2H6O
C C2H4O
D C3H6O
Lời giải của: Moon.vn
Có thể giải rất nhanh bài toán đã cho như sau:
1CxHyOz + 2,5O2 → 2CO2 + 2H2O
Căn cứ vào hệ số phản ứng và áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố, dễ dàng có A là C2H4O.
Vậy đáp án là C. C2H4O
Có thể giải rất nhanh bài toán đã cho như sau:
1CxHyOz + 2,5O2 → 2CO2 + 2H2O
Căn cứ vào hệ số phản ứng và áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố, dễ dàng có A là C2H4O.
Vậy đáp án là C. C2H4O