Thứ Sáu, 20 tháng 6, 2014

MUỐI Al3+ + OH-

CÁC DẠNG BÀI TẬP CỦA Al VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM
BÀI TẬP VỀ MUỐI Al3+ + OH-
Ths Nguyễn Quốc Việt 
Tel: 0916505381 or 0983505381
Nhận luyện thi Đại hoc môn Hóa 8, 9, 10, 11, 12
Tại Thành Phố Hà Tĩnh

Cho dung dịch chứa OH- vào dung dịch chứa Al3+ , phản ứng hóa học xảy ra theo thứ tự:
                                      Al3+ + 3OH-  à Al(OH)3i keo trắng
                                  Al(OH)3  +  OH-    Al(OH)4- 
Khi có phản ứng hòa tan kết tủa, để đơn giản trong tính toán ta viết phản ứng như sau:
Al3+ + 3OH-  à Al(OH)3i keo trắng  (1)
                                      Al3+ + 4OH-  à Al(OH)4-              (2)

          Đặt    =  k
k = 3; tạo Al(OH)3, chỉ có phương trình (1)
                   k = 4; tạo Al(OH)4-, chỉ có phương trình (2)
                   3 < k < 4; tạo Al(OH)3, Al(OH)4-

nAl(OH)3 = 4nAl3+ - nOH-

k < 3; tạo Al(OH)3 , Al3+ dư    → chỉ có phương trình (1)
4 < k; tạo Al(OH)4- và OH- dư → chỉ có phương trình (2)
Phương pháp giải :
     Sơ đồ phản ứng
x mol NaOH + y mol AlCl3 m gam kết tủa
Bài toán có 3 dạng:
Dạng 1: Cho x, y tính m
Dạng 2: Cho x, m tính y
Dạng 3: Cho y, m tính x

Dạng 1: Cho x, y tính m
Cách 1: Lập tỷ lệ   =  = k ; viết phương trình, tính toán
Cách 2: Bảo toàn điện tích (áp dụng được cho cả 3 dạng)
Ta có 2 sơ đồ phản ứng:
TH1:  Al3+    

NaOH
 
+

AlCl3

Al(OH)3
Na+       
Cl-        
Al3+      
Bảo toàn điện tích tính được nAl3+ → bảo toàn nguyên tố Al tính được nAl(OH)3
TH 2: Tạo Al(OH)4-


NaOH

+

AlCl3

Al(OH)3
Na+       
Cl-        
 Al(OH)4-                    
Bảo toàn điện tích tính được nAl(OH)4- → bảo toàn nguyên tố Al tính được nAl(OH)3

Chú ý: Để biết sau phản  ứng ngoài Al(OH)3 nhôm tạo thànhAl(OH)4- hay Al3+ ta làm như sau:
Tính nđiện tích dương; nđiện tích âm
Nếu: nđiện tích dương > nđiện tích âm Þ thiếu điện tích âm Þ tạo thànhAl(OH)4-
nđiện tích dương < nđiện tích âm Þ thiếu điện tích dương  Þ tạo thành Al3+

Ví dụ 1: Cho 700 ml dung dịch KOH 0,1M vào 100 ml dung dịch AlCl3 0,2M. Tính khối lượng kết tủa thu được.
          Hướng dẫn giải:
nKOH = 0,1*0,7 = 0,07 mol; nAlCl3 = 0,1*0,2 = 0,02 mol
                    Cách 1:  =  = 3,5; → (3 < 3,5 <4)
nAl(OH)3 = 4nAl3+ - nOH- = 4x0,02 – 0,07 = 0,01 mol
mAl(OH)3 = 0,01*78 = 0,78 gam
Cách 2: Bảo toàn điện tích

0,07 mol KOH + 0,02 mol AlCl3  Al(OH)3, K+ 0,07 mol, Cl- 0,06 mol, Al(OH)4-
nAl(OH)4-  =  0,07 – 0,06 = 0,01 mol; nAl(OH)3 = 0,02 – 0,01 = 0,01 mol
mAl(OH)3 = 0,01*78 = 0,78 gam
Ví dụ 2: Trộn 375 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 50 ml dung dịch Al2(SO4)3 2M. Tính khối lượng kết tủa thu được.    
Hướng dẫn giải
nBa(OH)2 = 0,375*1 = 0,375 mol; nAl2(SO4)3 = 0,05*2 = 0,1 mol
0,375 mol Ba(OH)2 + 0,1 mol Al2(SO4)3 BaSO4 0,3 mol; Al(OH)3; Ba2+ 0,075 mol; Al(OH)4-
nAl(OH)4-  =  0,075*2 = 0,15 mol; nAl(OH)3 = 0,1*2 – 0,15 = 0,05 mol
mkết tủa = 0,05*78 + 0,3*233 = 73,8 gam
Ví dụ 3: Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 1,04M vào dung dịch gồm 0,024 mol FeCl3; 0,016 mol Al2(SO4)3 và 0,04 mol H2SO4 thu được m gam kết tủa. Tính m.     
Hướng dẫn giải:
nNaOH = 0,25*1,04 = 0,26 mol
0,26 mol NaOH + (0,024 molFeCl3, 0,016 mol Al2(SO4)3 và 0,04 mol H2SO4) (Fe(OH)3 0,024 mol; Al(OH)3; Na+ 0,26 mol; Cl- 0,072 mol; SO42- 0,088 mol, Al(OH)4-)
nAl(OH)4-  =  0,26 – (0,072 + 0,088*2) = 0,248 mol
        nAl(OH)3 = 0,016*2 – 0,248 = 0,012 mol
        mkết tủa = 0,024*107 + 0,012*78 = 3,504 gam
        Dạng 2: Cho x, m tính y.

Cách 1: Viết phương trình, tính toán
Al3+ + 3OH-  à Al(OH)3i keo trắng  (1)
                                      Al3+ + 4OH-  à Al(OH)4-              (2)


Ví dụ 4: Cho 200 ml dung dịch Y gồm AlCl3 aM tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 2M thu được 15,6 gam kết tủa. Tính a.
Hướng dẫn giải:
nNaOH = 2*0,5 = 1 mol; nAl(OH)3 =  = 0,2 mol
                                      Al3+ + 3OH-  à Al(OH)3i keo trắng  (1)
                                      0,2       0,6            0,2
Al3+ + 4OH-  à Al(OH)4-              (2)
0,1        0,4       0,1           (nOH-(2) = 1 – 0,6 = 0,4 mol)
nAlCl3 = nAl3+ = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol;             CM AlCl3 =  = 1,5M
          Ví dụ 5:  Cho 200 ml dung dịch Y gồm AlCl3 1M và HCl tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 1M thu được 7,8 gam kết tủa. Tính nồng độ mol/l của dung dịch HCl.
           Hướng dẫn giải:
nNaOH = 1*0,5 = 0,5 mol; nAlCl3 = 1*0,2 = 0,2 mol;          
nAl(OH)3 =  = 0,1 mol;    nNa+ = 0,5 mol < nCl- = 0,6 + x Þ có 1 trường hợp

NaOH
0,5mol 
+
AlCl30,2mol
 HCl xmol
Al(OH)3 0,1mol
Na+        0,5 mol
Cl-         0,6+x,
Al3+       0,1mol
(nđt(+) = 0,5 < nđt(-) = 0,6 + x → tạo thành Al3+)
Ta có:         0,5 + 0,1*3 = 0,6 + x; x = 0,2 mol;    CM HCl =  = 1 M
     
          Ví dụ 6:  Cho 200 ml dung dịch Y gồm AlCl3 1M và HCl tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 2M thu được 7,8 gam kết tủa. Tính nồng độ mol/l của dung dịch HCl.
 Hướng dẫn giải:
nNaOH = 2*0,5 = 1 mol; nAlCl3 = 1*0,2 = 0,2 mol; nAl(OH)3 =  = 0,1 mol
nHCl = x mol
nNa+ = 1 mol; nCl- = 0,6 + x Þ có 2 trường hợp
(do chưa xác định được điện tích nào lớn hơn)
Trường hợp 1: Al3+

NaOH
1mol 
+
AlCl30,2mol
 HCl xmol
Al(OH)3 0,1mol
Na+        1 mol
Cl-         0,6+x,
Al3+       0,1mol

Ta có: 1 + 0,1*3 = 0,6 + x; x = 0,7 mol;         CM HCl =  = 3,5 M
Trường hợp 2: Tạo Al(OH)4-
NaOH
1mol 
+
AlCl30,2mol
 HCl xmol
Al(OH)3     0,1mol
Na+           1 mol
Cl-             0,6+x,
Al(OH)4-   0,1mol
Ta có: 1 = 0,6 + x + 0,1;              x = 0,3 mol ;        CM HCl =  = 1,5 M

Dạng 3: Cho y, m tính x
Dạng này có hai trường hợp
Trường hợp 1: Al3+
Trường hợp 2: Al3+ hết tạo Al(OH)4-             
Cách 1:
Trường hợp 1: Al3+
Al3+ + 3OH-  à Al(OH)3i keo trắng  (1)
nOH- = 3nAl(OH)3
     Trường hợp 2: Al3+ hết
Al3+ + 3OH-  à Al(OH)3i keo trắng  (1)
                                      Al3+ + 4OH-  à Al(OH)4-              (2)
nAl(OH)3 = 4nAl3+ - nOH-  →        nOH- = 4nAl3+ - nAl(OH)3

Cách 2 : Phương pháp bảo toàn điện tích
Trường hợp 1:
NaOH
xmol 
+
AlCl3
ymol
Al(OH)3
Na+        x mol
Cl-         3y,
Al3+      

Bảo toàn nguyên tố Al tính được nAl3+, bảo toàn điện tích ta tính được x
Trường hợp 2:

NaOH
xmol 
+
AlCl3
ymol
Al(OH)3
Na+        x mol
Cl-         3y,
 Al(OH)4-                    
Bảo toàn nguyên tố Al tính được nAl(OH)4-, bảo toàn điện tích ta tính được x

        Ví dụ 7: Cho 200 ml dung dịch AlCl3 0,15M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 1,56 gam. Tính V
Hướng dẫn giải:
nAlCl3 = 0,15*0,2 = 0,03 mol; nAl(OH)3 =  = 0,02 mol
Cách 1:
Trường hợp 1: Al3+
Al3+ + 3OH-  à Al(OH)3i keo trắng  (1)
                                                0,06         0,02
VddNaOH =  = 0,12 lít = 120 ml

     Trường hợp 2: Al3+ hết
Al3+ + 3OH-  à Al(OH)3i keo trắng  (1)
                                      Al3+ + 4OH-  à Al(OH)4-              (2)
nAl(OH)3 = 4nAl3+ - nOH-  → nOH- = 4nAl3+ - nAl(OH)3 = 4x0,03 – 0,02 = 0,1 mol
VddNaOH =  = 0,2 lít = 200 ml
Cách 2 :  Phương pháp bảo toàn điện tích
Trường hợp 1:
NaOH
xmol 
+
AlCl3
0,03mol
Al(OH)3 0,02 mol
Na+             x mol
Cl-         0,09mol
Al3+   0,03 – 0,02 = 0,01 mol   
   x + 0,01x3 = 0,09 → x = 0,06 mol;                  VddNaOH =  = 0,12 lít = 120 ml
Trường hợp 2:

NaOH
xmol 
+
AlCl3
0,03 mol
Al(OH)3 0,02 mol
Na+             x mol
Cl-          0.09 mol
 Al(OH)4-  0,03 – 0,02 = 0,01 mol                      
x = 0,09 + 0,01 = 0,11 mol;    VddNaOH =  = 0,2 lít = 200 ml
        Ví dụ 8: Cho 200 ml dung dịch AlCl3 0,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 1M, lượng kết tủa thu được là 1,56 gam. Tính giá trị nhỏ nhất của V
Hướng dẫn giải:
nAlCl3 = 0,2*0,5 = 0,1 mol; nAl(OH)3 =  = 0,02 mol
Gía trị nhỏ nhất của V ở trường hợp 1: 
Cách 1:
Trường hợp 1: Al3+
Al3+ + 3OH-  à Al(OH)3i keo trắng  (1)
                                                0,06         0,02
VddNaOH =  = 0,06 lít = 60 ml
Cách 2 :  Phương pháp bảo toàn điện tích
Trường hợp 1:
NaOH
xmol 
+
AlCl3
0,1mol
Al(OH)3 0,02 mol
Na+             x mol
Cl-         0,3mol
Al3+   0,1 – 0,02 = 0,08 mol   
   x + 0,08x3 = 0,3 → x = 0,06 mol;                VddNaOH =  = 0,06 lít = 60 ml
Ví dụ 9: Cho 200 ml dung dịch AlCl3 0,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 1M, lượng kết tủa thu được là 1,56 gam. Tính giá trị lớn nhất của V
Hướng dẫn giải:
nAlCl3 = 0,2*0,5 = 0,1 mol; nAl(OH)3 =  = 0,02 mol
Gía trị lớn nhất của V ở trường hợp 2:  

          Cách 1:
Trường hợp 2: Al3+ hết
Al3+ + 3OH-  à Al(OH)3i keo trắng  (1)
                                      Al3+ + 4OH-  à Al(OH)4-              (2)
nAl(OH)3 = 4nAl3+ - nOH-  → nOH- = 4nAl3+ - nAl(OH)3 = 4x0,1 – 0,02 = 0,38 mol
VddNaOH =  = 0,38 lít = 380 ml
          Cách 2:
Trường hợp 2:

NaOH
xmol 
+
AlCl3
0,1 mol
Al(OH)3 0,02 mol
Na+             x mol
Cl-          0.3 mol
 Al(OH)4-  0,1 – 0,02 = 0,08 mol                      

x = 0,3 + 0,08 = 0,38 mol;      VddNaOH =  = 0,38 lít = 380 ml

1 nhận xét: