CÁC DẠNG
BÀI TẬP CỦA Al VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM
BÀI TẬP
VỀ MUỐI Al3+ + OH-
Ths Nguyễn Quốc Việt
Tel: 0916505381 or 0983505381
Nhận luyện thi Đại hoc môn Hóa 8, 9, 10, 11, 12
Tại Thành Phố Hà Tĩnh
Ths Nguyễn Quốc Việt
Tel: 0916505381 or 0983505381
Nhận luyện thi Đại hoc môn Hóa 8, 9, 10, 11, 12
Tại Thành Phố Hà Tĩnh
Cho dung dịch chứa OH-
vào dung dịch chứa Al3+ , phản ứng hóa học xảy ra theo thứ tự:
Al3+ + 3OH- à Al(OH)3i keo trắng
Al(OH)3 + OH-
Al(OH)4-
Khi có phản ứng hòa tan kết tủa, để đơn giản trong tính toán ta viết
phản ứng như sau:
Al3+
+ 3OH- à Al(OH)3i keo trắng (1)
Al3+
+ 4OH- à Al(OH)4- (2)
Đặt
=
k
k = 3;
tạo Al(OH)3, chỉ có phương trình (1)
k = 4; tạo Al(OH)4-,
chỉ có phương trình (2)
3
< k < 4; tạo Al(OH)3, Al(OH)4-
nAl(OH)3 = 4nAl3+ - nOH-
k < 3; tạo Al(OH)3
, Al3+ dư → chỉ có phương
trình (1)
4 < k; tạo Al(OH)4-
và OH- dư → chỉ có phương trình (2)
Phương pháp giải :
Sơ đồ phản ứng
x mol NaOH + y mol AlCl3
m gam kết tủa
Bài toán có 3 dạng:
Dạng 1: Cho x, y tính m
Dạng 2: Cho x, m tính y
Dạng 3: Cho y, m tính x
Dạng 1: Cho x, y
tính m
Cách 1: Lập tỷ
lệ
=
= k ; viết phương trình, tính toán
Cách 2: Bảo toàn
điện tích (áp dụng được cho cả 3 dạng)
Ta có 2 sơ đồ phản ứng:
TH1: Al3+
dư
NaOH
|
+
|
AlCl3
|
→
|
Al(OH)3
Na+
Cl-
Al3+
|
Bảo toàn điện tích tính được nAl3+ → bảo toàn
nguyên tố Al tính được nAl(OH)3
TH 2: Tạo Al(OH)4-
NaOH
|
+
|
AlCl3
|
→
|
Al(OH)3
Na+
Cl-
Al(OH)4-
|
Bảo toàn điện tích tính được nAl(OH)4- → bảo
toàn nguyên tố Al tính được nAl(OH)3
Chú ý: Để biết sau
phản ứng ngoài Al(OH)3 nhôm
tạo thànhAl(OH)4- hay Al3+ ta làm như sau:
Tính nđiện tích dương; nđiện tích âm
Nếu: nđiện tích dương > nđiện tích âm
Þ thiếu
điện tích âm Þ tạo
thànhAl(OH)4-
nđiện tích dương < nđiện tích âm
Þ thiếu
điện tích dương Þ tạo thành Al3+
Ví dụ 1: Cho 700 ml dung
dịch KOH 0,1M vào 100 ml dung dịch AlCl3 0,2M. Tính khối lượng kết
tủa thu được.
Hướng dẫn giải:
nKOH
= 0,1*0,7 = 0,07 mol; nAlCl3 = 0,1*0,2 = 0,02 mol
Cách
1:
=
= 3,5; → (3 < 3,5 <4)
nAl(OH)3 = 4nAl3+ - nOH-
= 4x0,02
– 0,07 = 0,01 mol
mAl(OH)3 = 0,01*78 = 0,78 gam
Cách 2: Bảo toàn điện tích
0,07 mol KOH + 0,02 mol AlCl3
Al(OH)3,
K+ 0,07 mol, Cl- 0,06 mol, Al(OH)4-
nAl(OH)4-
= 0,07 – 0,06 = 0,01
mol; nAl(OH)3 = 0,02 – 0,01 = 0,01 mol
mAl(OH)3 = 0,01*78 = 0,78 gam
Ví dụ 2: Trộn 375 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào
50 ml dung dịch Al2(SO4)3 2M. Tính khối lượng
kết tủa thu được.
Hướng dẫn giải
nBa(OH)2 = 0,375*1 = 0,375 mol; nAl2(SO4)3
= 0,05*2 = 0,1 mol
0,375 mol Ba(OH)2 + 0,1 mol Al2(SO4)3
BaSO4 0,3 mol; Al(OH)3; Ba2+
0,075 mol; Al(OH)4-
nAl(OH)4- = 0,075*2 = 0,15 mol; nAl(OH)3
= 0,1*2 – 0,15 = 0,05 mol
mkết tủa
= 0,05*78 + 0,3*233 = 73,8 gam
Ví dụ 3: Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 1,04M
vào dung dịch gồm 0,024 mol FeCl3; 0,016 mol Al2(SO4)3 và 0,04
mol H2SO4 thu được m gam kết tủa. Tính m.
Hướng dẫn giải:
nNaOH =
0,25*1,04 = 0,26 mol
0,26 mol NaOH + (0,024
molFeCl3, 0,016 mol Al2(SO4)3 và 0,04
mol H2SO4)
(Fe(OH)3 0,024 mol; Al(OH)3; Na+
0,26 mol; Cl- 0,072 mol; SO42- 0,088 mol,
Al(OH)4-)
nAl(OH)4- = 0,26 – (0,072 + 0,088*2) = 0,248 mol
nAl(OH)3 = 0,016*2 – 0,248 = 0,012 mol
mkết tủa = 0,024*107 + 0,012*78 = 3,504 gam
Dạng 2: Cho x, m
tính y.
Cách 1: Viết phương trình, tính toán
Al3+
+ 3OH- à Al(OH)3i keo trắng (1)
Al3+
+ 4OH- à Al(OH)4- (2)
Ví dụ 4: Cho 200 ml dung dịch Y
gồm AlCl3 aM tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 2M thu được 15,6 gam
kết tủa. Tính a.
Hướng dẫn giải:
nNaOH = 2*0,5 = 1 mol;
nAl(OH)3 =
= 0,2 mol
Al3+
+ 3OH- à Al(OH)3i keo trắng (1)
0,2 0,6 0,2
Al3+
+ 4OH- à Al(OH)4- (2)
0,1 0,4 0,1 (nOH-(2) = 1 – 0,6 = 0,4
mol)
nAlCl3 = nAl3+
= 0,2 + 0,1 = 0,3 mol; CM
AlCl3 =
= 1,5M
Ví dụ 5: Cho 200 ml
dung dịch Y gồm AlCl3 1M và HCl tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH
1M thu được 7,8 gam kết tủa. Tính nồng độ mol/l của dung dịch HCl.
Hướng dẫn giải:
nNaOH = 1*0,5
= 0,5 mol; nAlCl3 = 1*0,2 = 0,2 mol;
nAl(OH)3 =
= 0,1 mol; nNa+ = 0,5 mol < nCl- = 0,6 + x Þ có 1 trường hợp
NaOH
0,5mol
|
+
|
AlCl30,2mol
HCl xmol
|
→
|
Al(OH)3 0,1mol
Na+ 0,5 mol
Cl- 0,6+x,
Al3+ 0,1mol
|
(nđt(+) = 0,5 < nđt(-) = 0,6 + x
→ tạo thành Al3+)
Ta có: 0,5 + 0,1*3 = 0,6 + x; x = 0,2 mol; CM HCl =
= 1 M
Ví dụ 6: Cho 200 ml dung dịch Y gồm AlCl3
1M và HCl tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 2M thu được 7,8 gam kết
tủa. Tính nồng độ mol/l của dung
dịch HCl.
Hướng dẫn giải:
nNaOH = 2*0,5 = 1 mol;
nAlCl3 = 1*0,2 = 0,2 mol; nAl(OH)3 =
= 0,1 mol
nHCl = x mol
nNa+ = 1 mol; nCl-
= 0,6 + x Þ có 2 trường hợp
(do chưa xác định được điện tích nào lớn hơn)
Trường hợp 1: Al3+ dư
NaOH
1mol
|
+
|
AlCl30,2mol
HCl xmol
|
→
|
Al(OH)3 0,1mol
Na+ 1 mol
Cl- 0,6+x,
Al3+ 0,1mol
|
Ta có: 1 + 0,1*3 = 0,6 + x; x = 0,7 mol; CM
HCl =
= 3,5 M
Trường
hợp 2: Tạo Al(OH)4-
NaOH
1mol
|
+
|
AlCl30,2mol
HCl xmol
|
→
|
Al(OH)3
0,1mol
Na+ 1 mol
Cl- 0,6+x,
Al(OH)4-
0,1mol
|
Ta có: 1 = 0,6 + x + 0,1;
x = 0,3 mol ; CM HCl
=
= 1,5 M
Dạng 3: Cho y, m tính x
Dạng này có hai trường hợp
Trường hợp 1: Al3+ dư
Trường hợp 2: Al3+ hết tạo Al(OH)4-
Cách 1:
Trường hợp 1: Al3+ dư
Al3+
+ 3OH- à Al(OH)3i keo trắng (1)
nOH-
= 3nAl(OH)3
Trường hợp 2: Al3+ hết
Al3+
+ 3OH- à Al(OH)3i keo trắng (1)
Al3+
+ 4OH- à Al(OH)4- (2)
nAl(OH)3 = 4nAl3+ - nOH- → nOH-
= 4nAl3+ - nAl(OH)3
Cách 2 : Phương pháp bảo toàn điện tích
Trường hợp 1:
NaOH
xmol
|
+
|
AlCl3
ymol
|
→
|
Al(OH)3
Na+ x mol
Cl- 3y,
Al3+
|
Bảo toàn
nguyên tố Al tính được nAl3+, bảo toàn điện tích ta tính được x
Trường hợp 2:
NaOH
xmol
|
+
|
AlCl3
ymol
|
→
|
Al(OH)3
Na+ x mol
Cl- 3y,
Al(OH)4-
|
Bảo toàn
nguyên tố Al tính được nAl(OH)4-, bảo toàn điện tích ta tính được x
Ví dụ 7: Cho 200 ml dung dịch AlCl3 0,15M tác dụng
với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 1,56 gam. Tính V
Hướng dẫn
giải:
nAlCl3
= 0,15*0,2 = 0,03 mol; nAl(OH)3 =
= 0,02 mol
Cách 1:
Trường hợp 1: Al3+ dư
Al3+
+ 3OH- à Al(OH)3i keo trắng (1)
0,06 0,02
VddNaOH =
= 0,12 lít = 120 ml
Trường hợp 2: Al3+ hết
Al3+
+ 3OH- à Al(OH)3i keo trắng (1)
Al3+
+ 4OH- à Al(OH)4- (2)
nAl(OH)3 = 4nAl3+ - nOH- → nOH- = 4nAl3+ - nAl(OH)3 = 4x0,03 – 0,02 = 0,1 mol
VddNaOH =
= 0,2 lít = 200 ml
Cách 2 :
Phương
pháp bảo toàn điện tích
Trường hợp 1:
NaOH
xmol
|
+
|
AlCl3
0,03mol
|
→
|
Al(OH)3 0,02 mol
Na+ x mol
Cl- 0,09mol
Al3+ 0,03 – 0,02 =
0,01 mol
|
x +
0,01x3 = 0,09 → x = 0,06 mol; VddNaOH =
= 0,12 lít = 120 ml
Trường hợp 2:
NaOH
xmol
|
+
|
AlCl3
0,03 mol
|
→
|
Al(OH)3 0,02 mol
Na+ x mol
Cl- 0.09 mol
Al(OH)4- 0,03 – 0,02 = 0,01 mol
|
x = 0,09 + 0,01 = 0,11 mol; VddNaOH =
= 0,2 lít = 200 ml
Ví dụ 8: Cho 200 ml dung dịch AlCl3 0,5M tác dụng
với V lít dung dịch NaOH 1M, lượng kết tủa thu được là 1,56 gam. Tính giá trị nhỏ nhất của V
Hướng dẫn
giải:
nAlCl3
= 0,2*0,5 = 0,1 mol; nAl(OH)3 =
= 0,02 mol
Gía trị nhỏ nhất của V ở trường hợp 1:
Cách 1:
Trường hợp 1: Al3+ dư
Al3+
+ 3OH- à Al(OH)3i keo trắng (1)
0,06 0,02
VddNaOH =
= 0,06 lít = 60 ml
Cách 2 :
Phương
pháp bảo toàn điện tích
Trường hợp 1:
NaOH
xmol
|
+
|
AlCl3
0,1mol
|
→
|
Al(OH)3 0,02 mol
Na+ x mol
Cl- 0,3mol
Al3+ 0,1 – 0,02 = 0,08
mol
|
x + 0,08x3 = 0,3 → x = 0,06 mol; VddNaOH =
= 0,06 lít = 60 ml
Ví dụ 9: Cho
200 ml dung dịch AlCl3 0,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 1M,
lượng kết tủa thu được là 1,56 gam. Tính giá trị lớn nhất của V
Hướng dẫn
giải:
nAlCl3
= 0,2*0,5 = 0,1 mol; nAl(OH)3 =
= 0,02 mol
Gía trị lớn nhất của V ở trường hợp 2:
Cách 1:
Trường hợp 2: Al3+ hết
Al3+
+ 3OH- à Al(OH)3i keo trắng (1)
Al3+
+ 4OH- à Al(OH)4- (2)
nAl(OH)3 = 4nAl3+ - nOH- → nOH- = 4nAl3+ - nAl(OH)3 = 4x0,1 – 0,02 = 0,38 mol
VddNaOH =
= 0,38 lít = 380 ml
Cách 2:
Trường hợp 2:
NaOH
xmol
|
+
|
AlCl3
0,1 mol
|
→
|
Al(OH)3 0,02 mol
Na+ x mol
Cl- 0.3 mol
Al(OH)4- 0,1 – 0,02 = 0,08 mol
|
x = 0,3 +
0,08 = 0,38 mol; VddNaOH =
= 0,38 lít = 380 ml
Thí dụ 3 mình tính ra kết quả khác :)
Trả lờiXóa