Thứ Tư, 25 tháng 6, 2014

CÁC CHUYÊN ĐỀ VÔ CƠ LTĐH

CÁC CHUYÊN ĐỀ VÔ CƠ LTĐH

Ths Nguyễn Quốc Việt 
Tel: 0916505381 or 0983505381
Nhận luyện thi Đại hc môn Hóa 8, 9, 10, 11, 12
Tại Thành Phố Hà Tĩnh


CHUYÊN ĐỀ 4: SỰ ĐIỆN LY
Câu 7: Phương trình phân li của axít axetic là: CH3COOH        CH3COO-  +  H+ Ka.   Biết [CH3COOH] = 0,5M và ở trạng thái cân bằng [H+] = 2,9.10-3M. Giá trị của Ka
            A. 1,7.10-5.                  B. 8,4.10-5.                               C. 5,95.10-4.                 D. 3,4.10-5.
Câu 10: Thêm từ từ từng giọt H2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2 đến dư thì độ dẫn điện của hệ sẽ biến đổi như sau:
            A. tăng dần.                                                                 B. giảm dần.
            C. lúc đầu giảm, sau đó tăng.                           D. lúc đầu tăng, sau đó giảm.
Câu 11: Có 2 dung dịch X và Y, mỗi dung dịch chỉ chứa 2 cation và 2 anion trong số các ion với số mol như sau: K+ (0,15); Mg2+ (0,10); NH4+ (0,25); H+ (0,20); Cl- (0,10); SO42- (0,075); NO3- (0,25); CO32- (0,15). Các ion trong X và Y là
            A. X chứa (K+, NH4+, CO32-, SO42-); Y chứa (Mg2+, H+, NO3-, Cl-).
            B. X chứa (K+, NH4+, CO32-, NO3-); Y chứa (Mg2+, H+, SO42-, Cl-).
            C. X chứa (K+, NH4+, CO32-, Cl-); Y chứa (Mg2+, H+, SO42-, NO3-).
            D. X chứa (H+, NH4+, CO32-, Cl-); Y chứa (Mg2+, K+, SO42-, NO3-).
Câu 12: Một dung dịch chứa a mol Na+, b mol Ca2+, c mol HCO3- và d mol NO3-. Biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d và công thức tổng số gam muối trong dung dịch lần lượt là
            A. a + 2b = c + d và 23a + 40b + 61c + 62d.
            B. a + b = c + d và 23a + 40b + 61c + 62d.
            C. a + b = c + d và 23a + 40b - 61c - 62d.
            D. a + 2b = c + d và 23a + 40b - 61c - 62d.
Câu 17: Chia dung dịch X gồm CuSO4 và Al(NO3)3 thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 6,99 gam kết tủa. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, rồi lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
            A. 2,4.             B. 3,2.                          C. 4,4.              D. 12,6.
Câu 20: Ion CO32– không tác dụng với các ion thuộc dãy nào sau đây?
                     A. NH4+, K+, Na+.                                                        B. H+, NH4+, K+, Na+.
                     C. Ca2+, Mg2+, Na+.                                                      D. Ba2+, Cu2+, NH4+, K+.
Câu 21: Dãy nào cho dưới đây gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch
            A. Na+, NH4+, Al3+, SO42-, OH-, Cl-.                 B. Ca2+, K+, Cu2+, NO3-, OH-, Cl-.                    C. Ag+, Fe3+, H+, Br-, CO32-, NO3-.                       D. Na+, Mg2+, NH4+, SO42-, Cl-, NO3-.
Câu 22: Hiện tượng tạo thành nhũ trong các hang động là do phản ứng
A. CaCO3 + CO2 + H2O ® Ca(HCO3)2.
B. Ca(HCO3)2 ® CaCO3 + CO2 + H2O.
C. CaO  +  CO2 ® CaCO3.
D. CaCO3 ® CaO  +  CO2.
Câu 33: Dung dịch axit H2SO4 có pH = 4. Nồng độ mol/l của H2SO4 trong dung dịch đó là
            A. 2.10-4M.                  B. 1.10-4M.                              C. 5.10-5M.                  D. 2.10-5M.
Sự điện li: 2 + 0,5.
 Câu 178. Dung dịch HCl và dung dịch CH3COOH có cùng nồng độ mol/l, pH của hai dung dịch tương ứng là x và y. Quan hệ giữa x và y là (giả thiết, cứ 100 phân tử CH3COOH thì có 1 phân tử điện li).
       A. y = 2x.                           B. y = x + 2.                    C. y = x - 2.                     D. y = 100x.
 Câu 179. Cho dung dịch X chứa hỗn hợp gồm CH3COOH 0,1M và CH3COONa 0,1M. Biết ở 25 oC, Ka của CH3COOH là 1,75.10-5  và bỏ qua sự phân li của nước. Giá trị pH của dung dịch X ở 25 oC là
       A. 2,88.                              B. 4,76.                           C. 1,00.                           D. 4,24.   
 Câu 180. Cho  dãy  các  chất:  KAl(SO4)2.12H2O,  C2H5OH,  C12H22O11    (saccarozơ),  CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất điện li là
       A. 5.                                   B. 4.                                C. 2.                                D. 3.
 Câu 181. Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là
       A. 3.                                   B. 5.                                C. 4.                                D. 2.
 Câu 182. Cho dãy các chất: Cr(OH)3, Al2(SO4)3, Mg(OH)2, Zn(OH)2, MgO, CrO3. Số chất trong dãycó tính chất lưỡng tính là
       A. 4.                                   B. 5.                                C. 3.                                D. 2.
 Câu 183. Các hợp chất trong dãy chất nào dưới đây đều có tính lưỡng tính?
       A. Cr(OH)3, Fe(OH)2, Mg(OH)2                                           B. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Mg(OH)2 
       C. Cr(OH)3, Pb(OH)2, Mg(OH)2.                               D. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2.
 Câu 184. Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4)2CO3. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là
       A. 5.                                   B. 7.                                C. 4.                                D. 6.
 Câu 185. Dãy gồm các chất vừa tan trong dung dịch HCl, vừa tan trong dung dịch NaOH là:
       A. NaHCO3, MgO, Ca(HCO3)2.                                 B. NaHCO3, ZnO, Mg(OH)2.
       C. Mg(OH)2, Al2O3, Ca(HCO3)2.                               D. NaHCO3, Ca(HCO3)2, Al2O3.
 Câu 186. Trong  số  các  dung  dịch:  Na2CO3,  KCl,  CH3COONa,  NH4Cl,  NaHSO4,  C6H5ONa,  những dung dịch có pH > 7 là
       A. KCl, C6H5ONa, CH3COONa.                                B. NH4Cl, CH3COONa, NaHSO4.
       C. Na2CO3, NH4Cl, KCl.                                           D. Na2CO3, C6H5ONa, CH3COONa.
 Câu 187. Cho các dung dịch có cùng nồng độ: Na2CO3  (1), H2SO4 (2), HCl (3), KNO3 (4). Giá trị pH của các dung dịch được sắp xếp theo chiều tăng từ trái sang phải là:
       A. (2), (3), (4), (1).             B. (1), (2), (3), (4).          C. (3), (2), (4), (1).          D. (4), (1), (2), (3).

 - Hỗn hợp axit td hỗn hợp bazơ. Pt ion thu gọn. Bt điện tích.
 Câu 188. Cho 4 phản ứng:
(1)   Fe + 2HCl  FeCl2  + H2.
(2)   2NaOH + (NH4)2SO4   Na2SO4  + 2NH3  + 2H2O.
(3)   BaCl2  + Na2CO3   BaCO3  + 2NaCl.
(4)   2NH3  + 2H2O + FeSO4   Fe(OH)2  + (NH4)2SO4.
Các phản ứng thuộc loại phản ứng axit - bazơ là
       A. (2), (4).                          B. (1), (2).                       C. (3), (4).                       D. (2), (3).
 Câu 189. Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) (NH4)2SO4  + BaCl2  →        (2) CuSO4 + Ba(NO3)2    .    (3) Na2SO4  + BaCl2  →          (4) H2SO4  + BaSO3     .
(5) (NH4)2SO4  + Ba(OH)2  →    (6) Fe2(SO4)3  + Ba(NO3)2  .
Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là:
       A. (1), (2), (3), (6).             B. (3), (4), (5), (6).          C. (1), (3), (5), (6).          D. (2), (3), (4), (6).
 Câu 190. Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03 M được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là
       A. 3.                                   B. 1.                                C. 2.                                D. 4.
 Câu 191. Trộn 100 ml dung dịch (gồm Ba(OH)2  0,1M và NaOH 0,1M) với 400 ml dung dịch (gồm H2SO4  0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là
       A. 2.                                   B. 6.                                C. 1.                                D. 7.
 Câu 192. Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4  0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2  0,1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là
       A. 1,0.                                B. 12,8.                           C. 1,2.                             D. 13,0.
 Câu 193. Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3  với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là
       A. 0,12.                              B. 0,15.                           C. 0,03.                           D. 0,30.
 Câu 194. Cho dung dịch chứa 0,1 mol (NH4)2CO3  tác dụng với dung dịch chứa 34,2 gam Ba(OH)2. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
       A.  17,1.                             B. 19,7.                           C.  15,5.                          D. 39,4.
 Câu 195. Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl- và y mol . Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là:
       A. 0,01 và 0,03.                 B. 0,03 và 0,02.              C. 0,05 và 0,01.              D. 0,02 và 0,05.
 Câu 196. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2  và a mol Cu2S vào axit HNO3  (vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là
       A. 0,075.                            B. 0,12.                           C. 0,06.                           D. 0,04.
 Câu 197. Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4Cl, NaHCO3  và BaCl2  có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào H2O (dư), đun nóng, dung dịch thu được chứa.
       A. NaCl, NaHCO3, NH4Cl, BaCl2.                            B. NaCl.
       C. NaCl, NaOH.                                                        D. NaCl, NaOH, BaCl2.
 Câu 198. Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2, dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2  là:
       A. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2.                    B. NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2.
       C. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Na2SO4.                        D. HNO3, NaCl, Na2SO4.
 Câu 199. Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO42-,   NH4+, Cl-. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau:
- Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở đktc) và 1,07 gam kết tủa;.
- Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa.
Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi).
       A. 7,04 gam.                      B. 3,73 gam.                   C. 3,52 gam.                    D. 7,46 gam.
 Câu 200. Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu được dung dịch muối trung hoà có nồng độ 27,21%. Kim loại M là
       A. Fe.                                 B. Mg.                             C. Zn.                              D. Cu.

CHUYÊN ĐỀ 5: KIM LOẠI VÀ HỢP CHẤT
I. CÁC DẠNG BÀI TẬP KIM LOẠI
DẠNG 1: KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT
Câu 1. Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10 %, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là:
     A. 101,68 gam                   B. 88,20 gam                  C. 101,48 gam                        D. 97,80 gam
Câu 2: Hoà tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl (dư), thu được 5,6 lít khí H2 (ở đktc). Thể tích khí O2 (ở đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam hỗn hợp X là:
   A. 2,80 lít                            B. 1,68 lít                                C. 4,48 lít                                  D. 3,92 lít
Câu 3: Cho 7,68 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào 400 ml dung dịch Y gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,512 lít khí (ở đktc). Biết trong dung dịch, các axit phân li hoàn toàn thành các ion. Phần trăm về khối lượng của Al trong X là:        
A. 56,25 %                B. 49,22 %                 C. 50,78 %                D. 43,75 %
Câu 4: Cho 0,10 mol Ba vào dung dịch chứa 0,10 mol CuSO4 và 0,12 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
            A. 23,3 gam                   B. 26,5 gam                      C. 24,9 gam                            D. 25,2 gam
Câu 5: Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn 18 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu trộn theo tỉ lệ mol 1 : 1 là: (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)
            A. 1,0 lít                            B. 0,6 lít                            C. 0,8 lít                                     D. 1,2 lít
Câu 6: Hòa tan 9,6 gam Cu vào 180 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 1M và H2SO4 0,5M, kết thúc phản ứng thu được V lít (ở đktc) khí không màu duy nhất thoát ra, hóa nâu ngoài không khí. Giá trị của V là:    A. 1,344 lít                      B. 4,032 lít                     C. 2,016 lít                         D. 1,008 lít
Câu 7: Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là:
            A. 360 ml                      B. 240 ml                         C. 400 ml                               D. 120 ml
Câu 8. Cho 3,87 gam hỗn hợp Al và Mg vào 200 ml dung dịch chứa 2 axit HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được dung dịch B và 4,368 lít H2( đktc).Khối lượng của Al và Mg lần lượt là :
            A. 2,43 và 1,44 gam               B. 2,12 và 1,75 gam                
C . 2,45 và 1,42 gam              D. 3,12 và 0,75 gam
Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 100 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu , Ag trong dung dịch HNO3 (dư). Kết thúc phản ứng thu được 13,44 lít hỗn hợp khí Y gồm NO2, NO, N2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 2 : 1 và dung dịch Z (không chứa muối NH4NO3). Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m và số mol HNO3 đã phản ứng lần lượt là:
           A. 205,4 gam và 2,5 mol              B. 199,2 gam và 2,4 mol       
C. 205,4 gam và 2,4 mol             D. 199,2 gam và 2,5 mol
Câu 10: Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là:
            A. 1,92 gam                      B. 3,20 gam                    C. 0,64 gam               D. 3,84 gam
Câu 11: Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:       
  A. 38,34 gam                B. 34,08 gam              C. 106,38 gam              D. 97,98 gam
Câu 12. Cho 1,04 gam hỗn hợp hai kim loại tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được là     
A. 3,92 gam.               B. 1,96 gam.                C. 3,52 gam.               D. 5,88 gam
Câu 13  Hoà tan hết 7,8 gam hỗn hợp Al, Mg trong  dung dịch HCl, thu được V lít khí H2 (ở O0C và 2 atm) đồng thời  dung dịch sau phản ứng có khối lượng tăng thêm 7 gam.
1.Giá trị của V là :
         A. 2,24 lít                        B. 3,36 lít                           C. 4,48 lít                         D. 6,72 lít
2. Khối lượng 2 kim loại Al và Mg lần lượt là :
         A. 5,4 và 2,4 gam          B. 6,6 và 1,2 gam           C. 5, 2 và 2,6 gam              D. 6,2 và 1,6 gam
Câu 14 Hoà tan hết 10,4 gam hỗn hợp Mg, Fe bằng 400 gam dung dịch HCl 7,3% thu được 6,72 lít H2(đktc).Nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng là :
         A. 2,23 % ; 3,2 % ; 4,46 %                               B. 4,64 % ;  3,1 % ; 1,78 %  
         C. 3,12 % ;  5,13% ;  4,45 %                            D. 3,1% ; 4,46 % ;  2,13 %
Câu 15. Hoà tan hết m gam hỗn hợp Mg, MgCO3 trong dung dịch HCl 2M, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí A (đktc). Tỉ khối của A so với H2 là 11,5. Giá trị của m là :
         A. 10,2 gam                  B. 10,4 gam                       C. 10,6 gam                      D. 10,8 gam
Câu 16. Cho 37,2 gam hỗn hợp gồm Zn và Fe tác dụng với 2 lít dung dịch H2SO40,5M tới phản ứng hoàn toàn. Thể tích dung dịch NaOH 1 M cần cho vào dd sau phản ứng để có kết tủa lớn nhất là :
         A. 2 lít                  B. 3 lít                        C. 4 lít                  D. 5 lít
Câu 17. Cho 19,2 gam Cu vào 500 ml dung dịch NaNO3 1M, sau đó thêm 500ml dung dịch HCl 2M thu được khí NO và dung dịch A.            
1.Thể tích khí NO (đktc) là :         
A. 2,24 lít                B. 3,36 lít                  C. 4,48 lít                D. 6,72 lít
         2. Thể tích dd NaOH 0,2 M để kết tủa hết Cu 2+  trong dung dịch A là :     
         A. 1 lít                             B. 2 lít                        C. 3 lít             D. 4 lít
Y ĐẠI HỌC 2008 - KHỐI A
18: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3
loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 38,72.           B. 35,50.        C. 49,09.                                  D. 34,36.
19: Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc).Giá trị của V là         A. 0,746.                                      B. 0,448.        C. 1,792.          D. 0,672
Y ĐẠI HỌC 2008 - KHỐI B
20: Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là
      A. 13,32 gam.   B. 6,52 gam.  C. 8,88 gam. D. 13,92 gam.
21: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào lượng dư axit nitric (đặc nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là
      A. 15,6.                    B. 11,5.                        C. 10,5.                       D. 12,3.
22: Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)
      A. 0,6 lít.                           B. 1,2 lít.  C. 0,8 lít.    D. 1,0 lít.
Y ĐẠI HỌC 2009 - KHỐI A
23: Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là         A. 3,84.         B. 3,20.    C. 1,92.  D. 0,64.
24: 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là         
A. N2O và Fe.   B. NO2 và Al.     C. N2O và Al.      D. NO và Mg.
25: Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là
A. 400.                                    B. 120.               C. 240.              D. 360.
26: Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 34,08.                                 B. 38,34.          C. 106,38.        D. 97,98.
Y ĐẠI HỌC 2009 - KHỐI B
27: Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là          A. 108,9.        B. 151,5.           C. 137,1.        D. 97,5.
28: Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là
A. 10,8 và 2,24.                     B. 10,8 và 4,48.     C. 17,8 và 2,24.                                         D. 17,8 và 4,48.
29: Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH3 (dư) vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m lần lượt là
A. 21,95% và 0,78.                B. 78,05% và 2,25.  C. 21,95% và 2,25.                                 D. 78,05% và 0,78.

DẠNG 2 – BÀI TẬP VỀ KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI
Câu 1. Ngâm một đinh sắt sạch trong 200ml dung dịch CuSO4 . Sau khi phản ứng kết thúc, lấy dinh sắt ra khỏi dung dịch rửa sạch nhẹ bằng nước cất và sấy khô rồi đem cân thấy khối lượng đinh sắt tăng 0,8 gam so với ban đầu. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 đã dùng là giá trị nào dưới đây?     
A. 0,05M.                    B. 0,0625M                             C. 0,50M                     D. 0,625M
Câu 2: Ngâm một thanh Zn vào 100ml dung dịch AgNO3 0,1M đến khi AgNO3 tác dụng hết, thì khối lượng thành Zn sau phản ứng so với thanh Zn ban đầu sẽ                 
A. giảm 0,755          B. tăng 1,08                     C. tăng 0,755             D. tăng 7,55
Câu 3. Cho từ từ bột Fe vào 50ml dung dịch CuSO4 0,2M, khuấy nhẹ cho tới khi dung dịch mất màu xanh. Khối lượng bột Fe đã tham gia phản ứng là:          
A. 5,6 gam.                  B. 0,056 gam.  C. 0,56 gam.                            D. 0,28 gam
Câu 4. Cho 2,24 gam bột Fe vào 200ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Khuấy đều tới phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn A và dung dịch B.
1.Khối lượng chất rắn A là :      
 A. 4,08 gam               B. 6, 16 gam               C. 7,12 gam                 D. 8,23 gam
     2. Nồng độ mol của các chất trong dung dịch B là :
         A. 0,20 M và 0,3 M        B. 0,20M và 0,35 M          C. 0,35 M và 0,45 M       D. 0,35 M và 0,6 M
Câu 5.  Ngâm một đinh sắt sạch trong 200 ml dung dịch CuSO4 . Sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch, rửa sạch và làm khô nhận thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 0,8  gam . Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là :
         A.0,3 M                      B. 0,4M                             C. 0,5M                      D. 0,6M
Câu 6. Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10 gam trong 250 gam  dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy vật ra thì lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 1,7%. Khối lượng của vật sau phản ứng là :
         A. 10,184 gam              B. 10,076 gam                C. 10 , 123 gam              D. 10,546 gam
Câu 7. Một hỗn hợp A gồm Fe và Fe2O3. Nếu cho lượng khí CO dư đi qua a gam  hỗn hợp A đun nóng tới phản ứng hoàn toàn thì thu được 11,2 gam Fe. Nếu ngâm a gam  hỗn hợp A trong dung dịch CuSO4 dư, phản ứng xong người ta thu được chất rắn có khối lượng tăng thêm 0,8 gam . Giá trị của a là :
A. 6,8 gam                  B. 13,6 gam                       C. 12,4 gam                 D. 15,4 gam
Câu 8. Ngâm một lá kẽm trong dung dịch có hoà tan 4,16 gam CuSO4 . Phản ứng xong, khối lượng lá kẽm tăng 2,35%. Khối lượng lá kẽm trước khi phản ứng là.
A. 80 gam..                 B. 100 gam.                             C. 40 gam.                  D. 60 gam.
Câu 9: Nhúng một thanh kim loại M hóa trị II nặng m gam vào dung dịch Fe(NO3)2 thì khối lượng thanh kim loại giảm 6 % so với ban đầu. Nếu nhúng thanh kim loại trên vào dung dịch AgNO3 thì khối lượng thanh kim loại tăng 25 % so với ban đầu. Biết độ giảm số mol của Fe(NO3)2 gấp đôi độ giảm số mol của AgNO3 và kim loại kết tủa bám hết lên thanh kim loại M. Kim loại M là:              
A. Pb                            B. Ni                            C. Cd                                 D. Zn
Câu 10: Cho m gam hỗn hợp bột các kim loại Ni và Cu vào dung dịch AgNO3 dư. Khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc thu được 54 gam kim loại. Mặt khác cũng cho m gam hỗn hợp bột các kim loại trên vào dung dịch CuSO4 dư, khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc, thu được kim loại có khối lượng bằng (m + 0,5) gam. Giá trị của m là:
A. 15,5 gam                         B. 16 gam                      C. 12,5 gam                         D. 18,5 gam
Câu 11: Hòa tan hỗn hợp bột kim loại gồm 8,4 gam Fe và 6,4 gam Cu vào 350 ml dung dịch AgNO3 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
           A. 70,2 gam                     B. 54 gam                        C. 75,6 gam                         D. 64,8 gam
Câu 12: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là:
          A. 2,80 gam                  B. 4,08 gam                    C. 2,16 gam                   D. 0,64 gam
Câu 13: Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+ và 1 mol Ag+ đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa ba ion kim loại. Trong các giá trị sau đây, giá trị nào của x thoả mãn trường hợp trên:          
A. 1,8                      B. 1,5                            C. 1,2                            D. 2,0
Câu 14: Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là:       
A. 17,8 và 4,48              B. 17,8 và 2,24                 C. 10,8 và 4,48                 D. 10,8 và 2,24
Bài -15 -Khuấy 7,85 g hỗn hợp bột kim loại Zn và Al vào 100 ml dd gồm FeCl2 1M và CuCl2 0,75M thì thấy phản ứng vừa đủ với nhau . Vì vậy % khối lượng của Al trong hỗn hợp là: (Zn = 65, Al = 27)
A.17,2%.                     B.12,7%.                     C.27,1%.                                 D.21,7%
Bài -16 -Cho 1,1 gam hỗn hợp bột nhôm và bột sắt với số mol nhôm gấp đôi số mol sắt vào 100 ml dung dịch AgNO3 0,85M rồi khuấy đều tới khi phản ứng kết thúc thì thu được dung dịch X. Nồng độ mol của Fe(NO3)2 trong X là:
A.0,1M                        B.0,2M.           C.0,05M                                  D.0,025M

DẠNG 3: BÀI TẬP ĐIỆN PHÂN
Lý thuyết
Bài 1 Điện phân dung dịch chứa CuSO4 và MgCl2 có cùng nồng độ mol với điện cực trơ . Hãy cho biết những chất gì lần lượt xuất hiện bên catot và bên anot .
A.Catot :  Cu , Mg , Anot  :  Cl2 , O2                B  Catot :  Cu , H2, Anot :  Cl2 , O2
C  Catot :  Cu , Mg ,     Anot :   Cl2 , H2                        D  Catot :  Cu , Mg , H2,Anot : chỉ có O2
Bài 2 Điện phân dung dịch với bình điện phân có điện cực trơ, màng ngăn xốp các dung dịch: (X1) KCl, (X2) CuSO4, (X3) KNO3, (X4) AgNO3, (X5) Na2SO4, (X6) ZnSO4, (X7) NaCl, (X8) H2SO4, (X9) NaOH, (X10) CaCl2 Sau khi điện phân dung dịch thu được quì tím hoá đỏ là:
A  Tất cả.                                                         B  (X1), (X3), (X5), (X7).                               
C  (X2), (X4), (X6), (X8).                                D  (X2), (X6), (X8).
Bài 3 Điện phân dung dịch chứa CuSO4 và NaOH với số mol : nCuSO4<(1/2) nNaOH , dung dịch có chứa vài giọt quỳ.Điện phân với điện cực trơ.Màu của dung dịch sẽ biến đổi như thế nào trong quá trình điện phân ?
A  Tím sang đỏ.           B  Đỏ sang xanh.                     C  Xanh sang đỏ.                     D  Tím sang xanh.
Bài 6 Phương trình điện phân nào sau là sai:
A   4 AgNO3 + 2 H2O (điện phân nóng chảy) --> 4 Ag + O2 + 4 HNO3
B  2 NaCl + 2 H2O (điện phân nóng chảy) --> H2 + Cl2 + 2 NaOH (có vách ngăn).
C  2ACln (điện phân nóng chảy) --> 2A + nCl2
D   4MOH (điện phân nóng chảy)-->  4M + 2H2O
Bài 7 Để điều chế Cu tinh khiết từ CuCO3.Cu(OH)2.
          a. Hoà tan CuCO3.Cu(OH)2 vào axit H2SO4 rồi cho dung dịch thu được tác dụng với bột Fe.
          b. Nung CuCO3.Cu(OH)2 rồi dùng H2 khử ở nhiệt độ cao.
          c. Hoà tan CuCO3.Cu(OH)2 trong axit HCl rồi điện phân dung dịch thu được:
A  a, b.                         B  b, c.                                     C  c.                             D  a, b và c.
Bài 8 Khi điện phân dung dịch KI có lẫn hồ tinh bột, hiện tượng quan sát được sau thời gian điện phân là:
A  Dung dịch không màu.                                            B  Dung dịch chuyển sang màu hồng.
C  Dung dịch chuyển sang màu xanh.                         D  Dung dịch chuyển sang màu tím.
Bài 10 Cho 4 dung dịch muối : CuSO4 , ZnCl2 , NaCl , KNO3 . Khi điện phân 4 dung dịch trên với điện cực trơ dung dịch nào sẽ cho ta một dung dịch bazơ .
A  CuSO4                     B  ZnCl2                                   C  NaCl                        D  KNO3
Bài 15 Điện phân dung dịch chứa NaCl và HCl có thêm vài giọt quỳ tìm. Màu của dung dịch sẽ biến đổi như thế nào trong quá trình điện phân .
A  Đỏ sang tím.                                                B  Đỏ sang tím rồi sang xanh. 
C  Đỏ sang xanh.                                             D  Chỉ một màu đỏ.
Bài 16 Cho dòng điện một chiều đi qua bình điện phân chứa dung dịch H2SO4 loãng xảy ra quá trình sau:
A  Oxi hoá hidro.                                             B  Phân huỷ axit H2SO4.
C  Khử lưu huỳnh.                                           D  Phân huỷ H2O.
Bài 17 Điện phân dung dịch chứa H2SO4 trong một thời gian ngắn . pH của dung dịch biến đổi như thế nào trong quá trìng điện phân ?
A  Giảm mạnh.                        B  Tăng nhẹ.    C  Gần như không đổi.                        D  Tăng mạnh.
Bài 19 Điện phân dung dịch H2SO4 (BĐP có điện cực trơ) sau một thời gian thấy pH dung dịch giảm dần so với trước điện phân, đó là do:
A  Sự điện phân đã tạo ra thêm một lượng axit.                       B  Nước đã bị phân tích giải phóng nhiều H+.
C  Nước đã bị phân tích thành H2 và O2 thoát ra.         D   Một lí do khác A, B và C
Bài 20 Điện phân hoàn toàn một dung dịch chứa Ag2SO4, CuSO4, NiSO4, nhận thấy kim loại bám catot theo thứ tự lần lượt là:
A  Ni, Cu, Ag. B  Ag, Ni, Cu.              C  Ag, Cu, Ni.              D  Cu, Ni, Ag.
Bài 23 Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch X thấy pH tăng, dung dịch Y thấy pH giảm. Vậy dung dịch X và dung dịch Y nào sau đây đúng:
A  (X) KBr, (Y) Na2SO4.                                B  (X) AgNO3, (Y) BaCl2.
C  (X) BaCl2, (Y) CuSO4.                               D  (X) NaCl, (Y) HCl.
BÀI TẬP
Câu 1:  Điện phân với điện cực trơ dung dịch muối clorua của một kim loại hoá trị (II) với cường độ dòng điện 3A. Sau 1930 giây, thấy khối lượng của catôt tăng 1,92 gam. Kim loại trong muối clorua ở trên là kim loại nào dưới đây?    
A. Ni   .                        B. Zn   .                                   C. Fe    .                       D. Cu
Câu 2: Điện phân dung dịch muối CuSO4 dư trong thời gian 1930 giây, thu được 1,92 gam Cu ở catôt. Cường độ dòng điện trong quá trình điện phân là giá trị nào dưới đây?           
A. 3,0A.                                   B. 4,5A                        C. 1,5A                        D. 6,0A
Câu 3: Có 200 ml dd CuSO4 (d = 1,25) (dd A). Sau khi điện phân dd A, khối lượng của dd giảm đi 8 gam. Mặt khác, để làm kết tủa hết lượng CuSO4 dư sau phản ứng điện phân phải dùng hết 1,12 lít H2S (đktc). Nồng độ % và nồng độ mol của dd CuSO4 trước khi điện phân là:      A. 9,6; 0,75                  B. 50; 0,5                    C. 20; 0,2                    D. 30; 0,55
Câu 4. Điện phân 200 ml dd CuSO4 với các điện cực trơ bằng dòng điện một chiều I = 19,3A. Khi thể tích các khí thoát ra ở cả hai điện cực đều bằng 1,12 lít (đktc) thì ngừng điện phân.
1. Khối lượng kim loại (gam) sinh ra ở catot là :    
                A. 0,32                    B. 0,64             C. 3,2              D. 6,4
2. Thời gian điện phân (s) là:                             
                A. 1000                   B. 2000                        C. 100             D. 200
3.  Nồng độ (M) của dd CuSO4 là:                  
              A. 0,25                       B.  2,5              C. 0,1              D. 1
Câu 5.Thực hiện phản ứng điện phân dd chứa m gam hh CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, bình điện phân có màng ngăn, cường độ dòng điện I = 5A đến khi nước bị điện phân tại cả 2 điện cực thì ngừng điện phân. Dung dịch sau khi điện phân hoà tan vừa đủ 1,6 gam CuO và ở anot có 448 ml khí (đktc) thoát ra.
1. m nhận giá trị là:                           A. 5,97               B. 3,785           C. 4,8              D. 4,95
2. Khối lượng dd giảm đi trong quá trình điện phân là:         
             A. 1,295                      B. 2,45             C. 3,15                        D. 3,59
3. Thời gian điện phân là                    
A. 19’6’’                      B. 9’8’’                        C. 18’16’’        D. 19’18’’
Câu 6 .Điện phân 200 ml dd A chứa Fe2(SO4)3 0,5M và CuSO4 0,5M.Dung dịch sau điện phân tác dụng vừa đủ với 10,2 gam Al2O3.
1. Khối lượng kim loại thoát ra ở catot là:       
             A. 6,4                          B. 5,6                           C. 12                           D. ĐA khác
2. Thể tích (lít) khí thoát ra ở anot là:              
             A. 2,24                        B. 3,36             C. 4,48                        D. ĐA khác.
Câu 8. Điện phân (dùng điện cực trơ) dd muối sunfat kim loại hoá trị II với I = 3A. Sau 1930s thấy khối lượng catot tăng 1,92g.
1. Kim loại trong muối sunfat là:                                                                        
                A. Cu                      B. Mg                          C. Zn               D. Fe
2.Thể tích (ml) của lượng khí tạo thành tại Anot ở 25oC, 770 mmHg là:   
           A. 252                          B. 362                          C. 372             D. 400
Câu 9.  Điện phân 400 ml dd AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M với cường độ dòng điện 10A, anot bằng bạch kim. Sau thời gian t thấy catot nặng thêm m gam, trong đó có 1,28 gam Cu. H = 100%
1. Giá trị của m là:                   A. 1,28                        B. 9,92             C. 11,2                        D. 2,28
2. Thời gian điện phân là:        A. 1158s          B. 386s                        C. 193s                        D. 19,3s
3. Nếu thể tích dd không thay đổi thì sau khi điện phân, nồng độ mol của các chât trong dd là:
             A. 0,04; 0,08              B. 0,12; 0,04               C. 0,02; 0,12               D. Kết quả khác.
Câu 10. Điện phân 400 ml dd CuSO4 0,2M với cường độ I = 10A. Sau thời gian t thấy có 224 ml khí duy nhất thoát ra ở anot. Biết các điện cực trơ và hiệu suất điện phân là 100%. (24, 25)
1. Khối lượng (gam) catot tăng lên là:  A. 1,28                        B. 0,32 C. 0,64            D. 3,2
2.Thời gian điện phân (s)  là:               A. 482,5          B. 965              C. 1448                       D. 1930
Câu 11. điện phân dd X chứa 0,4 mol M(NO3)2 và 1 mol NaNO3 với điện cực trơ, trong thời gian 48'15'' thu được 11,52 gam kim loại M tại catot và 2,016 lít khí (đktc) tại anot. Kim loại M là:
            A. Cu               B. Zn               C. Ni                D. ĐA khác
Câu 12. Điện phân 100 ml dd CuSO4 0,2M với I = 9,65A, t = 2000s, H = 100%.
1.  Khối lượng (gam)Cu thu được ở catot là:       A. 0,32         B. 0,96 C. 0,64            D. 0,16
2.  Nếu điện phân hết lượng CuSO4 ở trên thì pH của dd sau điện phân là:
                 A. 1                        B. 0,7               C. 0,35                        D. ĐA khác

DẠNG 4: BÀI TOÁN VỀ KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI NƯỚC, KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH BAZƠ VÀ MỘT SỐ HỢP CHẤT CỦA NHÔM
CÂU 1.Hỗn hợp X gồm Na, K, Ba hòa tan hết trong nước dư tạo dung dịch Y và 5,6 lít khí (ở đktc). Tính V ml dung dịch H2SO4 2M tối thiểu để trung hòa Y    
A. 125 ml                       B. 100 ml                     C. 200 ml                    D. 150 ml
Câu 2.Thực hiện hai thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho m gam hỗn hợp Ba và Al vào nước dư, thu được 0,896 lít khí (ở đktc)
Thí nghiệm 2: Cũng cho m gam hỗn hợp trên cho vào dung dịch NaOH dư thu được 2,24 lít khí (ở đktc) Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:   
A. 2,85 gam             B. 2,99 gam            C. 2,72 gam               D. 2,80 gam
Câu 3. Hòa tan hoàn toàn 7,3 gam hỗn hợp X gồm kim loại Na và kim loại M (hóa trị n không đổi) trong nước thu được dung dịch Y và 5,6 lít khí hiđro (ở đktc). Để trung hòa dung dịch Y cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Phần trăm về khối lượng của kim loại M trong hỗn hợp X là:        A. 68,4 %               B. 36,9 %           C. 63,1 %              D. 31,6 %
Bài -3 -Rót từ từ 400 ml dung dịch HCl 2M vào 200 ml dung dịch NaAlO2 1M. Tính khối lượng kết tủa thu được? (chọn đáp án đúng).
A.15,6 gam        B.7,8 gam         C.11,7 gam           D.Không có kết tủa.
Bài -4-Cho một lượng bột nhôm vào dung dịch HCl dư thu được 6,72 lit H2 (đktc). Cũng lượng bột nhôm đó nếu cho vào dung dịch NaOH dư thì thu được thể tích H2 là bao nhiêu?
A.2,24 lit.                    B.4,48 lit.                                 C.6,72 lit.                    D.5,6 lit
Bài -5 -Có hỗn hợp 3 chất rắn: Mg, Al, Al2O3. Nếu cho 9 gam hỗn hợp tác dụng với dung dịch NaOH dư, sinh ra 3,36 lit khí H2. Nếu cũng cho một lượng hỗn hợp như trên tác dụng với dung dịch HCl dư, sinh ra 7,84 lit H2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp. (chọn đáp án đúng)
A.4,8 gam; 4,05 gam; 0,15 gam.                      B.2,4 gam; 1,35 gam; 5,25 gam
C.4,8 gam; 2,7 gam; 1,5 gam.              D.3,6 gam; 2,7 gam; 2,7 gam
Bài -6 -Cho m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al2O3 tác dụng hoàn toàn với H2O thu được 200 ml dung dịch A chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M. Thổi khí CO2 dư vào A thu được a gam kết tủa.Trị số của m và a lần lượt là:
A.8,3 gam và 7,2 gam.                         B.13,2 gam và 6,72 gam         
C.12,3 gam và 5,6 gam                                    D.8,2 gam và 7,8 gam
Bài -7 -Cho 15,6 gam hỗn hợp A gồm bột Al và Al2O3 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH nồng độ 2M. hãy cho biết khối lượng của từng chất trong hỗn hợp A?
A.5,4 gam Al và 10,2 gam Al2O3         B.2,7 gam Al và 12,9 gam Al2O3
C.7,1 gam Al và 8,5 gam Al2O3           D.8,1 gam Al và 7,5 gam Al2O3
Bài -8 -Hòa tan 12 gam hỗn hợp Al2O3 và Al trong NaOH dư thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng thêm 11,4 gam. Khôi lượng Al2O3 và Al trong hỗn hợp ban đầu là:
A.2 gam và 10 gam                                          B.3,4 gam và 8,6 gam     
C.6,6 gam và 5,4 gam                          D.4,6 gam và 7,4 gam
Bài -9 -Khi cho hỗn hợp gồm 3,45 gam Na và 1,35 gam Al vào nước dư thì thể tích khí sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn là:       
A.1,68 lít.                                B.2,8 lít.                                   C.3,36 lít.                    D.3,92 lít
Bài -10 -Cho 2,7 gam Al vào 100 ml dung dịch NaOH 2,0 M thu được dung dịch A. Thêm dung dịch chứa 0,45 mol HCl vào dung dịch A thì lượng kết tủa thu được là:
A.3,90 gam.                 B.1,30 gam.                             C.7,80 gam.                             D.2,34 gam
Bài -11 -Cho bột nhôm Al dư vào 100ml dd hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,05M. Khi phản ứng kết thúc thể tích khí H2 bay ra ở đktc là:   
A.0,672 lít.                  B.0,448 lít.                   C.0,336 lít.                  D.0,224 lít
Bài -12 -Hỗn hợp X gồm Na và Al và tiến hành hai thí nghiệm sau:
• TN 1: Nếu cho m gam X tác dụng với nước dư thì thu được V1 lít H2
• TN 2: Nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được V2 lít H2 Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là:       
A.V1 > V2.                               B.V1 ≥ V2.                                C.V1 < V2                           D.V1 ≤ V2
Bài -13 -Cho m gam hỗn hợp A gồm Na2O và Al2O3 phản ứng hoàn toàn với H2O thu được 200 ml dung dịch A1 chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 0,5 M. Thành phần % theo khối lượng của Na2O và Al2O3 trong A là:
A.37,8% và 62,2 %                 B.27,8% và 26,2 %               C.17,8% và 62,6 %.        D.38,7% và 32,2%
Bài -14 -Một dung dịch hỗn hợp chứa a mol NaAlO2 và a mol NaOH tác dụng với một dung dịch chứa b mol HCl. Điều kiện để thu được kết tủa sau phản ứng là:
A.a = b             .B.a = 2b.                                 C.b = 5a.          D.a < b < 5a
Bài -15 -Cho 0,54 gam Al vào 40 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch X thu được kết tủa. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất cần thể tích dung dịch HCl 0,5M là:          
A.110ml.                     B.90ml.                                    C.70ml.                       D.80ml
Bài -16 -Cho 31,2 hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 13,44 lit H2 (đktc). Hàm lượng nhôm trong hỗn hợp bằng:
A.17,30%                    B.34,615 %.                           C.51,915%.                 D.69,23%
Bài -17 -Cho 31,2 hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 13,44 lit H2 (đktc). Phần trăm khối lượng bột nhôm trong hỗn hợp bằng:      
A.85,675.                    B.65,385 %.                            C.34,615 %.                D.17,31%.
Bài -18 -Khi cho 100 ml dung dịch HCl 0,2 M vào 200 ml dung dịch NaAlO2 0,075 M khối lượng kết tủa thu được là:
A.3,12 gam.                 B.0,52 gam.                             C.1,17 gam.                 D.0 gam
Bài -19 -Cho 200 ml dung dịch NaOH vào 200 ml dung dịch 200 ml dung dịch AlCl3 2M, thu được một kết tủa, nung kết tủa đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. Nồng độ mol/lít của dung dịch NaOH là:
A.1,5 M và 7,5 M        B.1,5 M và 3M.           C.1M và 1,5 M.           D.2M và 4M
Bài -20-Cho 2,16 gam Al vào dung dịch HNO3 loãng, vừa đủ thì thu được dung dịch A và không thấy có khí thoát ra. Thêm dung dịch NaOH vào dung dịch A đến khi lượng kết tủa nhỏ nhất thì số mol NaOH đã dùng là:
A.0,16 mol.                             B.0,19 mol.                  C.0,32 mol.                 D.0,35 mol
Bài -21 -M là một kim loại kiềm. Hỗn hợp X gồm M và Al. Lấy 3,72 gam hỗn hợp X cho vào Nước dư giải phóng 0,16 gam khí và còn lại 1,08 gam chất rắn. M là    
A.K.                                         B.Na  .             C.Rb   .                        D.Cs
Bài -22 -Cho m gam    Na vào 200 gam dung dịch Al2(SO4)3 1,71%. Phản ứng kết thúc thu được 0,01mol Al(OH)3 kết tủa. Tính m?   
A.0,69               B.0,69 hoặc 1,61               C.0,69 hoặc 1,15                      D.1,61

DẠNG 5:  BÀI TẬP VỀ XÁC ĐỊNH TÊN KIM LOẠI
Câu 1: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là:
                   A. NO và Mg                   B. NO2 và Al                      C. N2O và Al                            D. N2O và Fe
Câu 2:Hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của 2 kim loại kiềm thổ ở hai chu kì liên tiếp. Cho 7,65 gam X vào dung dịch HCl dư. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thì thu được 8,75 gam muối khan. Hai kim loại đó là:
             A. Mg và Ca                      B. Ca và Sr                      C. Be và Mg                         D. Sr và Ba
Câu 3. Cho 6,45 gam  hỗn hợp hai kim loại A và B ( đều có hoá trị II ) tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, sau khi phản ứng xong thu được 1,12 lít khí ở đktc và 3,2 gam chất rắn. Lượng chất rắn này tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch AgNO3 0,5M. Hai kim loại A và B là :`               
A. Mg , Cu                       B. Cu , Zn                      C. Ca , Cu                         D. Cu , Ba
Câu 4. Cho 2,23 gam hỗn hợp  hai kim loại A, B tác dụng với dung dịch HCl dư, giải phóng 0,56 lít khí H2 (đktc). Phần chất rắn còn lại có khối lượng 1,08 gam cho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 0,224 lít khí duy nhất (đktc) . Hai kim loại A và B là :   
A. Na, Cu                       B. Mg , Cu                             C. Na , Ag                       D. Ca , Ag
Câu 5. Nung nóng 1,6 gam kim loại  X trong không khí tới phản ứng hoàn toàn thu được 2 gam oxit.Cho 2,8 gam kim loại Y tác dụng với clo thu được 8,125 gam muối clorua. Hai kim loại X và Y là :
         A. Cu , Mg                          B. Cu , Zn                       C. Cu , Na                            D. Cu, Fe
Câu 6. Có 5,56 gam hỗn hợp A gồm Fe và một kim loại M ( có hoá trị n không đổi ). Chia A làm hai phần bằng nhau: Phần một hoà tan hết trong dung dịch HCl được 1,568 lít(đktc) khí H2. Phần hai hoà tan hết trong dung dịch HNO3 loãng thu được 1,344 lít (đktc) khí NO duy nhất và không tạo ra NH4NO3 trong dung dịch . Kim loại M là :
         A. Mg                        B. Al                                  C. Cu                                 D. Zn
Câu 7. Cho 25,9 gam  hỗn hợp X gồm bột S và một kim loại M hoá trị 2 vào bình kín không có không khí, đốt nóng bình cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A. Biết A tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí B (đktc). Tỉ khối của B so với hiđro là . Kim loại M cần tìm là :     A. Mg                      B. Zn                              C. Fe                        D. Al
Câu 8. Chia 7,22 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M có hoá trị không đổi thành hai phần bằng nhau.Phần 1 hoà tan hết trong dung dịch HCl thu được 2,128 lít khí hiđro(đktc) .Phần 2 hoà tan hết trong dung dịch HNO3 thu được 1,792 lít (đktc) khí NO duy nhất .Kim loại M cần tìm là :         A. Mg             .B. Al                             C. Zn                          D. Cu
Câu 9. Hoà tan hoàn toàn 62,1 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 loãng thu được 16,8 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm hai  khí không màu, không hoá nâu trong không khí .Tỉ khối của X xo với H2 là 17,2. Kim loại M là :
         A. Cu            . B. Mg                   .C. Al                 .D. Zn
Câu 10.Hỗn hợp X gồm Mg và kim loại M. Hòa tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 200 gam dung dịch HCl 7,3 %. Mặt khác cho 8 gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với khí Cl2 cần dùng 5,6 lít Cl2 (ở đktc) tạo ra hai muối clorua. Kim loại M và phần trăm về khối lượng của nó trong hỗn hợp X là:
           A. Al và 75 %                B. Fe và 25 %                      C. Al và 30 %                     D. Fe và 70 %
Câu 11.Hòa tan hoàn toàn 6 gam hỗn hợp X gồm Fe và một kim loại M (hóa trị II) vào dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Nếu chỉ hòa tan 1,0 gam M thì dùng không đến 0,09 mol HCl trong dung dịch. Kim loại M là:
         A. Mg                            B. Zn                                     C. Ca                                  D. Ni
Câu 12. Để hòa tan hoàn toàn 6,834 gam một oxit của kim loại M cần dùng tối thiểu 201 ml dung dịch HCl 2M. Kim loại M là:                                        
            A. Mg                            B. Cu                         C. Al                               D. Fe
Câu 13. Ngâm một lá kẽm nhỏ trong một dung dịch có chứa 1,12 g ion kim loại có điện tích 2+. Phản ứng xong, khối lượng lá kẽm giảm đi 0,18 g. Ion kim loại trong dung dịch là ion của nguyên tố:
A.Cu.                           B.Fe.                            C.Ni.                                        D.Pb

DẠNG 6 – OXITAXIT VÀ AXIT NHIỀU NẤC TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM,
CÁC HỢP CHẤT CỦA NHÔM

Câu 1. Dung dịch có chứa a mol NaOH tác dụng với dd có chứa b mol H3PO4 sinh ra  muối axit. Tỉ lệ a/b là:
A. 1 < < 2                                  B.  ≥ 3                      C. 2 < < 3                            D. 1 ≤
Câu 2. Cho 44 gam dung dịch NaOH 10% vào 10 gam dung dịch H3PO4 39,2 %. Sau phản ứng trong dung dịch có muối:
      A. Na2HPO4        C. Na3PO4 và Na2HPO4                  B. NaH2PO4         D. Na2HPO4 và NaH2PO4
Câu 3.Đốt cháy 6,2 gam photpho rồi hoà tan sản phẩm vào 200 gam dung dịch H3PO4 10% thì thu được dung dịch A. Nồng độ % của dung dịch A là:
      A. 18,5 %              B. 19,8 %                                            C. 19,2 %                    D.14,9 %
Câu 4.Sục 8,96 lit CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch NaOH 1,25 M. Dung dịch thu được chứa các chất:
A.NaHCO3               B.Na2CO3             C.NaHCO3, Na2CO3            D.Na2CO3, NaOH
Câu 5.Cho 12 gam dung dịch NaOH 10% tác dụng với 5,88 gam dung dịch H3PO4 20% thu được dung dịch X. dung dịch X chứa các muối sau:
A.Na3PO4         B.Na2HPO4      C.NaH2PO4, Na2HPO4.            D.Na2HPO4, Na3PO4
Câu 6.Hoà tan 174 gam hỗn hợp muối cacbonat và muối sunfit của 1 kim loại kiềm vào dung dịch HCl dư. Toàn bộ khí thoát ra (gồm CO2 và SO2) được hấp thụ bởi một lượng tối thiểu là 500 ml dung dich KOH 3M. Xác định kim loại kiềm?
A.Na.   B.Li.    C.Cs.               D.K
Câu 7-Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 0,7M, kết thúc thí nghiệm thu được 4g kết tủa. Giá trị của V là:
A.1,568 lít.B.1,568 lít hoặc 0,896 lít.C.0,896 lít.D.0,896 lít hoặc 2,240 lít
Câu 8.Cho 6,72 lít CO2 (đktc) tác dụng với 400ml dd NaOH 1M thu được:
A.10,6 g Na2CO3 và 16,8 g NaHCO3..                        B.21,2 g Na2CO3 và 8,4 gNaHCO3.
C.31,8 g Na2CO3 và 4,0 g NaOH dư.               D.34,8 g NaHCO3 và 4,4 g CO2
Câu 9.Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 8 gam NaOH, thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan có trong dung dịch X là (Cho C = 12, O = 16, Na = 23)
A. 10,6 gam.                B. 5,3 gam.                  C. 21,2 gam.                D. 15,9 gam.
Câu 10: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 16 gam NaOH thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan thu được trong dung dịch X là (Cho H = 1, O = 16, Na = 23, S = 32)
                        A. 20,8 gam.    B. 23,0 gam.                C. 25,2 gam.    D. 18,9 gam.
Câu 11: Cho 100 gam CaCO3 tác dụng với axit HCl dư. Khí thoát ra hấp thụ bằng 200 gam dung dịch NaOH 30%. Lượng muối Natri trong dung dịch thu được là
A. 10,6 gam Na2CO3                                        B. 53 gam Na2CO3 và 42 gam NaHCO3  
C. 16,8 gam NaHCO3                                      D. 79,5 gam Na2CO3 và 21 gam NaHCO3  
Câu 12: Dẫn khí CO2 điều chế được bằng cách cho 10 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư đi vào dung dịch có chứa 8 gam NaOH. Khối lượng muối Natri điều chế được
A. 5,3 gam.                  B. 9,5 gam.                  C. 10,6 gam.                D. 8,4 gam.
Câu 13: Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2, thu được 6,8 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M, khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là       A. 5,8 gam.                 B. 6,5 gam.                  C. 4,2 gam.                  D. 6,3 gam.
Câu 14:  Cho 10 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO2 và 68,64% CO về thể tích đi qua 100 gam dung dịch Ca(OH)2 7,4% thấy tách ra m gam kết tủa. Trị số của m bằng
A. 10 gam.                   B. 8 gam.                     C. 6 gam.                     D. 12 gam.
Câu 15: Thổi V lít (đktc) khí CO2 vào 300 ml dung dịch Ca(OH)2 0,02M thì thu được 0,2 gam kết tủa. Giá trị của V là:             A. 44,8 ml hoặc 89,6 ml          B. 224 ml         C. 44,8 ml hoặc 224 ml           D. 44,8 ml
Câu 16: Dẫn V lit CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)­2 thu được 25 gam kết tủa và dung dịch X, đun nóng dung dịch lại thu thêm được 5 gam kết tủa nữa. Giá trị của V là
A. 7,84 lit                    B. 11,2 lit                     C. 6,72 lit                    D. 5,6 lit
Câu 17: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là (cho C = 12, O = 16, Ba = 137)
A. 0,032.                     B. 0,04.                        C. 0,048.                     D. 0,06.
DẠNG 7: PHẢN ỨNG NHIỆT LUYỆN
Câu 1: Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là         A. 0,448.                         B. 0,112.                      C. 0,224.                     D. 0,560.
Câu 2: Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3  (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 1,120.                     B. 0,896.                      C. 0,448.                     D. 0,224.
Câu 3: Cho khí CO khử hoàn toàn đến Fe một hỗn hợp gồm: FeO, Fe2O3, Fe3O4 thấy có 4,48 lít CO2 (đktc) thoát ra. Thể tích CO (đktc) đã tham gia phản ứng là
A. 1,12 lít.                   B. 2,24 lít.                    C. 3,36 lít.                   D. 4,48 lít.
Câu 4: Thổi một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp Fe3O4 và CuO nung nóng thu được 2,32 gam hỗn hợp rắn. Toàn bộ khí thoát ra cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của m là:    A. 3,22 gam.                B. 3,12 gam.                C. 4,0 gam.                  D. 4,2 gam.     
Câu 5: Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe2O3, Fe3O4, MgO cần dùng 5,6 lít khí CO (ở đktc). Khối lượng chất rắn sau phản ứng là
A. 28 gam.                   B. 26 gam.                   C. 22 gam.                   D.  24 gam.     
Câu 6: Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần 2,24 lít CO (ở đktc). Khối lượng sắt thu được là
A. 5,6 gam.                 B. 6,72 gam.                C. 16,0 gam.                D. 8,0 gam.
Câu 7: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
     A. 0,8 gam.                    B. 8,3 gam.                      C. 2,0 gam.                    D. 4,0 gam.
Câu 8. Cho dòng khí CO dư đi qua hỗn hợp (X) chứa 31,9 gam gồm Al2O3, ZnO, FeO và CaO thì thu được 28,7 gam hỗn hợp chất rắn (Y). Cho toàn bộ hỗn hợp chất rắn (Y) tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V
 lít H2 (đkc). Giá trị V là            A. 5,60 lít.           B. 4,48 lít.                   C. 6,72 lít.                D. 2,24 lít.
Câu 9. Để khử hoàn toàn 45 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe và MgO cần dùng vừa đủ 8,4 lít CO ở (đktc). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là:
A. 39g                          B. 38g                          C. 24g                          D. 42g
Bài -10 -Tính khối lượng bột nhôm cần dùng để có thể điều chế được 78 gam crom bằng phương pháp nhiệt nhôm. 
A.20,250 gam              B.35,695 gam              C.81,000 gam    .D.40,500 gam
Bài -11 - Phương pháp nhiệt nhôm là phương pháp rất thông dụng để điều chế nhiều kim loại. Từ Cr2O3 để điều chế được 78 gam crom với hiệu suất 80 %, cần dùng khối lượng nhôm bằng:
A.36 gam         B.45 gam                     C.50,625 gam                          D.81 gam
Bài -12 -Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 23,3 gam hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn bộ X phản ứng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là:
A.7,84 lít.B.5,60 lít.C.10,08 lít.D.8,96 lít
Bài -13 -Cho hh kim loại gồm( 2,7 gam Al ) và (30,4 gam FeO, Fe3O4). Tiến hành nhiệt nhôm hoàn toàn được hh A. Cho A t/d với HNO3 dư thu được 0,5 mol NO2. Tìm thành phần phần trăm của mỗi oxit sắt trong hh 30,4 gam.
A.%FeO = 26,32%,%Fe3O4 = 73,68%.B.%Fe3O4 = 26,32%,%FeO = 73,68%
C.%Fe3O4 = 23,68%,%FeO = 76,32%.D.%FeO = 23,68%,%Fe3O4 = 76,32%

DẠNG 8: DẠNG BÀI TẬP SỰ TƯƠNG TÁC GIỮA CÁC ION TRONG DUNG DỊCH

Bài -1 -Cho V ml dd HCl 1M vào 100ml dd NaAlO2 1,5 M thì thấy tạo thành 7,02g kết tủa. Giá trị V là: (H=1, Al=27, O=16):.
A.90ml hoặc 330ml             B.Chỉ 240ml                C.Chỉ 420ml                  D.270ml hoặc 510ml
Bài -2 -Một dung dịch A có chứa 5 iom gồm (Mg2+; Ba2+; Ca2+ và 0,15 mol Cl-; 0,25 mol NO3-). Khi cho V ml dung dịch K2CO3 1M vào dung dịch A tới khi thu được kết tủa lớn nhất. Giá trị của V là:
A.150 ml.                    B.200ml.                                  C.250 ml.                                D.300 ml
Bài -2 -Khi cho rất từ từ 300 ml dung dịch HCl 1M vào 500 ml dung dịch Na2CO3 0,4M đến khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và khí Y. Khi cho thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào X, thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A.1,97 gam.                 B.19,7 gam.                             C.9,85 gam.                             D.4,93 gam
Bài -3 -Cho dung dịch X chứa 0,1 mol Al3+, 0,2 mol Mg2+, 0,2 mol NO3-, x mol Cl-, y mol Cu2+
- Nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 86,1 gam kết tủa
- Nếu cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là:
A.26,4 gam.                 B.25,3 gam.                             C.20,4 gam.                             D.21,05 gam
Bài -4 -Cho 11,1 gam hỗn hợp hai muối sunfít trung hoà của 2 kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí SO2(đktc). Hai kim loại đó là:
A.Li,Na                                    B.Na,K.C.K,Cs.          D.Na, Cs
Bài -5 -Thêm 23,7 gam NH4Al(SO4)2 vào 225 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, rồi đun sôi dung dịch. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là        
A.78,0 gam                             B.46,6 gam                              C. 50,5 gam                 D.64,0 gam
Bài -6 -Hòa tan hoàn toàn 5,94g hỗn hợp hai muối clorua của hai kim loại A, B đều thuộc nhóm IIA vào nước được dung dịch X. Để kết tủa hết ion Cl- có trong dung dịch X người ta cho toàn bộ lượng dung dịch X ở trên tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3. Kết thúc thí nghiệm, thu được dung dịch Y và 17,22g kết tủa. Cô cạn dung dịch Y, khối lượng muối khan thu được là:
A.4,68g                        B.7,02g.                                  C.9,12g.                                   D.2,76g
Bài -7 -Cho x mol Na vào dung dịch chứa y mol Cu(NO3)2 và z mol AgNO3 (với x = 2y + z) cho đến khi các phản ứng xong, thì thu được
A.x/4 mol Cu và x/2 mol Ag                                        B.y/2 mol Cu và z/2 mol Ag2O
C. x/2 mol khí H2, y mol Cu(OH)2 và z/2 mol Ag2O             D.x/2 mol khí H2 và (x + y + zp)mol muối
Bài -8 -Trong một cốc nước chứa a mol Ca2+, b mol Mg 2+, c mol Cl- và d mol HCO3-.Nếu chỉ dùng nước vôi trong nồng độ p mol/l để làm giảm độ cứng trong cốc, thì người ta thấy khi cho V lít nước vôi trong vào, độ cứng bình là bé nhất, biết c = 0. Biểu thức liên hệ giữa a, b và p là :
A.V = (b + a) / p.         B.V = (2a + b) / p.                    C.V = (3a + 2b) / 2p.   D.V = (2b + a) / p
Bài -9 - Hoà tan 12,5 g hai muối KCl và KBr vào nước rồi cho tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3, thu được 20,78 g hỗn hợp 2 muối mới. Hàm lượng % muối KCl bằng:  
A.11,92.                      B.23,84.                                               C.38,08                       D.76,16

DẠNG 8: CÁC NGUYÊN TỐ PHI KIM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
Câu 1. Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế clo bằng cách.
       A. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
       B. cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng.
       C. điện phân nóng chảy NaCl.
       D. cho F2  đẩy Cl2  ra khỏi dung dịch NaCl.
 Câu 2. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách.
       A. nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2                      B. nhiệt phân Cu(NO3)2.
       C. điện phân nước.                                                    D. chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
 Câu 3. Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon?
       A. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.                   B. Tẩy trắng tinh bột, dầu ăn.
       C. Sát trùng nước sinh hoạt.                                      D. Chữa sâu răng.
 Câu 4. Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí X tinh khiết, người ta đun nóng dung dịch amoni nitrit bão hoà. Khí X là
       A. N2O.                              B. N2.                              C. NO2.                            D. NO.
 Câu 5. Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế HNO3  từ.
       A. NaNO3 và H2SO4  đặc.  B. NaNO2 và H2SO4  đặc.
       C. NH3 và O2.                                                            D. NaNO3 và HCl đặc.
 Câu 6. Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất X (một loại phân bón hóa học), thấy thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí. Mặt khác, khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì có khí mùi khai thoát ra. Chất X là
       A. amophot.                       B. ure.                             C. natri nitrat.                  D. Amoni nitrat
 Câu 7. Phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất?
       A. NaNO3.                          B. NH4NO3                     C. KCl.                            D. K2CO3.
 Câu 8. Thành phần chính của quặng photphorit là
       A. Ca(H2PO4)2.                   B. CaHPO4.                     C. NH4H2PO4.                  D. Ca3(PO4)2
 Câu 9. Phát biểu nào sau đây là đúng?
       A. Phân lân cung cấp nitơ hoá hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO3-) và ion amoni (NH4+).
       B. Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4  và KNO3.
       C. Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là NPK.                  
       D. Phân urê có công thức là (NH4)2CO3.
 Câu 10. Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của.
       A. (NH4)2HPO4  và KNO3.  B. (NH4)2HPO4  và NaNO3.                                   
       C. (NH4)3PO4  và KNO3.                                           D. NH4H2PO4  và KNO3.
 Câu 11. Cho các phản ứng sau:
       (1)                                           (2) .
       (3)                                       (4) .
       (5)                                                  (6) .
Các phản ứng đều tạo khí N2 là:
       A. (1), (2), (5).                   B. (2), (4), (6).                C. (1), (3), (4).                 D. (3), (5), (6).
 Câu 12. Cho các phản ứng sau:
4HCl + MnO2    MnCl2  + Cl2  + 2H2O.                                2HCl + Fe →  FeCl2  + H2.
14HCl + K2Cr2O7    2KCl + 2CrCl3  + 3Cl2   + 7H2O.           6HCl + 2Al →  2AlCl3  + 3H2.
16HCl + 2KMnO4  →  2KCl + 2MnCl2  + 5Cl2  + 8H2O.
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là
       A. 3.                                   B. 1.                                C. 2.                                D. 4.
Câu 13. Cho các phản ứng sau:
(a) 4HCl + PbO2 →  PbCl2  + Cl2  + 2H2O.                        (b) HCl + NH4HCO3  → NH4Cl + CO2  + H2O.
(c) 2HCl + 2HNO3  → 2NO2  + Cl2  + 2H2O.                    (d) 2HCl + Zn  →ZnCl2  + H2.
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là
       A. 2.                                   B. 3.                                C. 4.                                D. 1.
 Câu 14. Cho các phản ứng :
(1)   O3 + dung dịch KI                                         (2)  F2 + H2O .
(3)   MnO2 + HCl đặc                                            (4) Cl2 + dung dịch H2S
Các phản ứng tạo ra đơn chất là :
       A. (1), (2), (3)                    B. (1), (2), (4)                 C. (1), (3), (4).                 D. (2), (3), (4).
 Câu 15. Phản ứng nhiệt phân không đúng là :
       A. 2KNO3 2KNO2 + O2.                                B.NaHCO3NaOH + CO2
       C.  NH4NO2 N2 + 2H2O.                                D. NH4Cl  NH3 + HCl          .
 Câu 16. Trường hợp không xảy ra phản ứng hóa học là
       A. 3O2  +   2H2S     2SO2  +   2H2O                .B. FeCl2  +  H2S →FeS + 2HCl      
       C.  O3   + 2KI + H2O → O2  +  2KOH   + I2.              D. Cl2   +   2NaOH  →  NaCl  +  NaClO  +  H2O.
 Câu 17. Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là:
       A. AgNO3, (NH4)2CO3, CuS.                                     B. FeS, BaSO4, KOH.     
       C. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3.                                       D. Mg(HCO3)2, HCOONa, CuO.
 Câu 18. Nếu cho 1 mol mỗi chất: CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2  lần lượt phản ứng với lượng dư dung dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Cl2  nhiều nhất là
       A. CaOCl2.                         B. K2Cr2O7                      C. MnO2.                         D. KMnO4.
 Câu 19. Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất sau: KClO3 (xúc tác MnO2), KMnO4, KNO3 và AgNO3. Chất tạo ra lượng O2  lớn nhất là
       A. KMnO4.                         B. KNO3.                        C. KClO3                         D. AgNO3.
 Câu 20. Chất khí X tan trong nước tạo ra một dung dịch làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ và có thể được dùng làm chất tẩy màu. Khí X là
       A. CO2.                              B. O3.                              C. SO2                             D. NH3.
 Câu 21SO2 luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với.
       A. O2, nước Br2, dung dịch KMnO4                           B. dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4.
       C. dung dịch KOH, CaO, nước Br2.                           D. H2S, O2, nước Br2.
 Câu 22. Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Giá trị của V là
       A. 2,80/                              B. 3,08.                           C. 3,36.                           D. 4,48.
 Câu 23. Cho 13,44 lít khí clo (ở đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100oC. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có nồng độ là
       A. 0,24M.                           B. 0,48M.                       C. 0,2M.                          D. 0,4M.
 Câu 24. Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là
       A. 47,2%.                           B. 58,2%.                       C. 52,8%.                        D. 41,8%.


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét