ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỮU
Ths Nguyễn Quốc Việt
Tel: 0916505381 or 0983505381
Nhận luyện thi Đại học môn Hóa 8, 9, 10, 11, 12
Tại Thành Phố Hà Tĩnh
1.
Đối tượng của hóa học hữu
cơ là các
hợp chất hữu cơ
2.
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của C ( trừ
CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat,CN-)
Ví dụ: CH4, C2H4, C2H2,
C6H6, (hidrocacbon); C2H5OH, CH3COOH
( dẫn xuất của hiđrôcacbon)
3.
Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ
Thành
phần nguyên tố nhất thiết phải có C, thường có H,
hay gặp O, N, đến halogen, S, P …
Liên
kết hóa học chủ yếu lk cộng hoá trị.
Tính
chất vật lý: Các hợp chất hữu cơ thường dễ bay hơi ít bền đối
với nhiệt và dễ cháy hơn hợp chất vô cơ.
Phản
ứng hóa học: Các phản ứng của hợp
chất hữu cơ thường chậm và không hoàn toàn theo một hướng nhất định.
4.
Phân loại hợp chất hữu cơ:
Hợp chất hữu cơ được phân thành 2 loại là hidrocacbon và dẫn xuất của hidrocacbon.
Hidrocacbon do 2 nguyên tố C, H tạo
nên gồm
-
Hiđrocacbon no (CH4, C2H6…)
Ankan: CnH2n+2
n ≥ 1
Xicloankan: CnH2n n
≥ 3
-
Hiđrocacbon chưa no (C2H4, C2H2…)
Anken: CnH2n n
≥ 2
Ankadien: CnH2n-2 n
≥ 3
Ankin: CnH2n-2 n
≥ 2
-
Hiđrocacbon thơm (C6H6, C7H8…)
Dẫn xuất của hidrocacbon ngoài C, H còn có những nguyên tố khác O, N, Cl, S…
Ví dụ: C2H5OH,
HCHO, CH3COOH…những nhóm -OH, -CHO, -COOH, -NH2 gọi là những
nhóm chức quyết định TCHH của hợp chất hữu cơ.
5.
Phân biệt các công thức
Công
thức tổng quát: Ví dụ CxHyOzNt cho biết số nguyên tố trong phân tử hợp
chất hữu cơ.
Công
thức thực nghiệm: Ví dụ
( CH2O)n (n : số nguyên dương) cho biết tỉ lệ số
nguyên tử trong phân tử n³1.
Công
thức đơn giản nhất: Ví dụ CH2O bỏ
n ® CT thực nghiệm ® CT đơn giản nhất
Công
thức phân tử C2H6O cho biết số nguyên tố, số nguyên tử trong phân
tử, tính được M.
Công
thức cấu tạo: ngoài ý nghĩa giống công
thức phân tử còn cho biết liên kết giữa các nguyên tử từ đó cho biết tính chất
hóa học của hợp chất hữu cơ Ví dụ: CH3-CH2-CH2-CH(CH3)-CH2-OH
Công thức tổng quát
của hidrocacbon:
CxHy hoặc CnH2n+2-2k (trong đó
k là độ bất bão hòa(*) của
phân tử, k³0 nguyên)
Số nguyên tử H luôn là số chẵn Þ khối lượng của hyđrôcacbon luôn là số chẵn.
Độ bất bảo hòa của CxHy là D = ∏ + V =
Ví dụ: C6H6
D = ∏ + V =
= 4
C4H6 D = ∏ + V =
= 2
6.
Phân tích nguyên tố: Chuyển các
nguyên tố trong chất hữu cơ thành các chất vô cơ, từ đó định tính và định lượng.
7.
Thiết lập công thức phân tử chất A có dạng CxHyOzNt
Cách
1:
Þ
Cách
2:
Þ x : y : z : t =
:
:
:
Cách
3: Qua CT thực
nghiệm (CaHbOdNd)n, khi biết MA
suy ra n.
Cách
4: Phương pháp
thể tích (phản ứng cháy)
Các bước
tìm công thức phân tử
B1. Phân tích nguyên tố
Dùng định luật bảo toàn nguyên tố,
bảo toàn khối lượng
A (C, H, O, N) + O2
CO2
+ H2O + N2
Bảo toàn cacbon
Bảo toàn hiđro
Bảo toàn nitơ
Bảo toàn oxy
Cũng thể dựa vào công thức
B2. Thiết lập công thức đơn giản
Sau khi xác định số mol mỗi nguyên tố; xác định công thức
đơn giản
Đặt công thức của A là CxHyOzNt
Ta có
CTĐG của A là CaHbOcNd,
công thức phân tử của A có dạng (CaHbOcNd)n
với n ³ 1 nguyên.
B3. Dựa vào khối lượng mol phâm tử (MA) Þ n
8.
Thuyết cấu tạo hóa hoc:
Có ba luận điểm chính
Trong
phân tử hợp chất hữu cơ:
-
Các nguyên tử liên
kết với nhau theo đúng hoá trị và một thứ tự nhất định gọi là cấu tạo hoá học.
Sự thay đổi cấu tạo hóa học sẽ tạo ra chất mới.
Ví dụ: C2H6O có hai công thức cấu tạo
sau CH3 - CH2 - OH
(rượu etylic), CH3-O-CH3 (Đimetyl ete)
-
Các nguyên tử cacbon không những liên kết với các nguyên
tử khác mà còn liên kết với nhau thành mạch cacbon ( mạch không nhánh, mạch nhánh,
mạch vòng )
-
Tính chất của hợp chất hữu cơ
phụ thuộc vào thành phần phân tử ( bản chất, số
lượng nguyên tử, và cấu tạo hoá học ).
9.
Đồng đẳng, đồng phân:
9.1
Đồng đẳng là hiện tượng các hợp chất hữu cơ có cùng công
thức tổng quát, có đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học tương tự nhau nhưng
thành phần phân tử của chúng hơn kém nhau 1 bội số nhóm CH2
Ví dụ: dãy đồng đẳng của mêtan gồm
CH4, C2H6, C3H8, C4H10,
…CTTQ là CnH2n+2
9.2
Đồng phân: là hiện tượng các hợp chất hữu cơ có cùng công
thức phân tử nhưng công thức cấu tạo khác nhau nên tính chất khác.
Có các loại đồng phân là đồng phân
cấu tạo và đồng phân hình học
Đồng
phân cấu tạo: Có ba loại
Đồng phân mạch cacbon: Ví dụ CH3CH2CH2CH3
và CH3CH(CH3)CH3
Đồng phân nhóm chức: Ví dụ CH3CH2OH và CH3OCH3
Đồng phân vị trí nhóm chức:
Ví dụ CH3CH2CH2OH
và CH3CH(OH)CH3
Đồng phân hình học là đồng phân hỉnh thành
do sự bố trí trong không gian của các nhóm nguyên tử (nguyên tử)
Cách viết
đồng phân:
B1. Tính độ bất bảo hòa để xác định số vòng và số
liên kết pi.
B2. Viết mạch cacbon dài nhất
B3. Cắt ngắn mạch dần và gắn nhánh,
thay đổi vị trí nhánh
B4. Viết các đồng phân vị trí nhóm chức, liên kết pi, lưu ý tính đối xứng của mạch
cacbon.
Cách gọi
tên các chất hữu cơ
Nhớ tên 10 ankan mạch không nhánh
đầu tiên
Tên
Ankan: CnH2n + 2 ( n ³ 1)
n= 1 ® CH4 Metan
n=
2 ® C2H6 Etan
n=
3 ® C3H8 Propan
n=
4 ® C4H10 Butan
n=
5 ® C5H12 Pentan
n=
6 ® C6H14 Hecxan
n=
7 ® C7H16 Heptan
n= 8 ® C8H18 Octan
n=
9 ® C9H20 Nonan
n=10
® C10H22 Decan
B1: Chọn mạch cacbon dài nhất làm mạch
chính (ưu tiên mạch có chứa nhóm chức, nối đôi, nối ba, nhóm thế, nhánh)(**)
B2: Đánh số thứ tự từ đầu gần nhánh nhất.
B3: Đọc tên
MỘT SỐ TÊN
IUPAC CHO DÙNG
(CH3)2CHCH3 iso-Butan
(CH3)4C neo-Pentan
(CH3)2CHCH2CH3 iso-Pentan
(CH3)2CHCH2CH2CH3 iso-Hexan
(CH3)2CH- iso-Propyl
CH3CH2CH(CH3)-
sec-Butyl
(CH3)2CHCH2-
iso-Butyl
(CH3)3C- tert-Butyl
Trật tự đọc
tên nhánh: halogen, –NO2, –NH2 , ankyl (a,b,c)
10. Liên kết cộng hóa trị
Liên
kết xich ma là liên kết được hình thành do sự
xen phủ trục, trục liên kết trùng với trục nối hai hạt nhân của nguyên tử tạo
liên kết.
Liên
kết pi là liên kết được hình thành do sự
xen phủ bên, trục liên kết không trùng trục nối hai hạt nhân.
Liên
kết đôi là liên kết được hình thành do
hai cặp electron dùng chung, gồm 1 liên kết xíchma, 1 liên kết pi.
Liên
kết ba là liên kết được hình thành do ba
cặp electron dùng chung gồm 1 liên kết xíchma , 2 liên kết pi.
11. Các quy
tắc phản ứng
Quy tắc thế trong ankan
Quy tắc thế trong vòng benzene
Quy tắc cộng Maccopnhicop
Quy tắc tách Zaixep.
BÀI TẬP
1.
Xác định công thức phân tử chất A có thành phần 54,5%C;
9,1%H; 36,4% O và 0,88 gam hơi chiếm thể tích 224 ml (ở đktc)
A. C2H4O. B.
C2H6O.
C. C4H8O2. D.
C4H10O2.
2.
Xác định công thức phân tử chất A có thành phần 51,3%C;
9,4%H; 27,3% O; 12% N và có tỉ khối hơI so với không khí là 4,05
A. C5H9O2N. B.
C5H10O2N. C. C5H11O2N. D. C5H12O2N.
3.
Một hợp chất hữu cơ
gồm C, H, O; trong đó cacbon chiếm 61,22% về khối lượng. Công thức phân tử của
hợp chất có thể là
A. C4H10O. B. C3H6O2. C. C2H2O3. D. C5H6O2.
4.
Hợp chất hữu cơ Y có tỉ khối hơi
so với H2 là 37. Y tác dụng được với Na, NaOH và tham gia phản ứng
tráng gương. Công thức phân tử của Y là
A. C4H10O. B. C3H6O2. C. C2H2O3. D. C4H8O.
5.
Hỗn hợp A gồm một số hiđrocacbon là đồng đẳng kế tiếp. Tổng
khối lượng phân tử của các hiđrocacbon trong A là 252, trong đó khối lượng phân
tử của hiđrocacbon nặng nhất bằng 2
lần khối lượng phân tử của hiđrocacbon nhẹ nhất. Công thức phân tử của hiđrocacbon
nhẹ nhất và số lượng hiđrocacbon trong A là
A. C3H6 và
4. B.
C2H4 và 5. C.
C3H8 và 4. D. C2H6 và 5.
6.
Trộn một hiđrocacbon X với lượng O2 vừa đủ được
hỗn hợp A ở 0oC và áp suất P1. Đốt cháy hết X, tổng thể tích
các sản phẩm thu được ở 218,4oC và áp suất P1 gấp 2 lần
thể tích hỗn hợp A ở 0oC, áp suất P1.
A. C4H10. B. C2H6. C. C3H6. D. C3H8.
7.
Đốt cháy hoàn toàn
1,605 gam hợp chất hữu cơ A thu được 4,62 gam CO2; 1,215 gam H2O
và 168ml N2 (đktc). Tỷ khối hơi của A so với không khí không vượt quá 4. Công thức phân tử của A là
A. C7H9N. B. C6H7N. C.
C5H5N. D.
C6H9N.
8.
Đốt cháy hoàn toàn
5,8 gam chất A thu được 2,65 gam Na2CO3; 2,26 gam H2O
và 12,1 gam CO2. Công thức phân tử của A là
A. C6H5O2Na. B.
C6H5ONa. C.
C7H7O2Na. D. C7H7ONa.
9.
Đốt cháy hoàn toàn 1,88g A (chứa C, H, O ) cần 1,904 lít khí O2
(đktc), thu được CO2 và H2O
với tỷ lệ mol tương ứng là 4:3. Công thức phân tử của A là
A. C4H6O2. B. C8H12O4. C. C4H6O3. D. C8H12O5.
10. Đốt cháy hoàn toàn một lượng
chất hữu cơ chứa C, H, Cl thu được 2,2 gam CO2; 0,9 gam H2O.
Khi xác định clo trong lượng chất đó bằng dung dịch AgNO3 thì thu được
14,35 gam AgCl. Công thức phân tử của hợp chất đó là
A. C2H4Cl2. B. C3H6Cl2.
C. CH2Cl2. D. CHCl3.
11. Đốt cháy hoàn toàn 0,1
mol chất X cần 6,16 lít khí O2 (đktc), thu được13,44 lít (đktc) hỗn
hợp CO2, N2 và hơi
nước. Sau khi ngưng tụ hết hơi nước, còn lại 5,6 lít khí (đktc) có tỉ khối so với
hiđro là 20,4. Công thức phân tử của X là
A. C2H7O2N. B.
C3H7O2N. C.
C3H9O2N. D.
C4H9N.
12. Đốt cháy hoàn toàn 10,4
gam hợp chất hữu cơ Y (chứa C, H, O) rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua
bình 1 dựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng nước vôi trong dư. Sau
thí nghiệm, người ta thấy khối lượng bình 1 tăng 3,6 gam và ở bình 2 thu được
30 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
A. C3H6O2. B. C4H6O2. C. C4H6O4. D. C3H4O4.
13. Từ ơgenol (trong tinh dầu
hương nhu) điều chế được metylơgenol (M = 178 g/mol) là chất dẫn dụ côn trùng.
Kết quả phân tích nguyên tố của metylơgenol cho thấy: %C = 74,16%; %H = 7,86%,
còn lại là oxi. Tổng số liên kết
trong phân tử
metylơgenol là: (Công thức tính số liên kết pi của hợp chất CxHyOz
là: số liên kết pi = (2x-y+2)/2).
A. 5 B. 4 C. 6 D. 3
14. Phân tích a(g) chất hữu
cơ A thu được m(g) CO2 và n(g) H2O. Cho biết m = 22n/9 và
a = 15(m+n)/31. Xác định CTPT của A. Biết tỉ khối hơi (d) của A đối với không
khí thì 2 < d <3.
A. C3H6O B. C3H6O2 C. C2H4O2 D. C2H4O
15. Đốt cháy hoàn toàn 1,47
gam chất hữu cơ X (chỉ chứa C,H,O) bằng 1,0976 lít khí O2(ở đktc)
lượng dùng vừa đủ thì sau thí nghiệm thu được H2O , 2,156 gam CO2.
Tìm CTPT của X, biết tỉ khối hơi của X so với không khí nằm trong khoảng:
3<dx < 4.
A. C3H4O3 B. C3H6O3 C. C3H8O3 D. C3H8O2
16. Cho 2 chất hữu cơ X, Y
(gồm C, H, O) đều có chứa 53,33% oxi về khối lượng. Khi đốt cháy 0,02mol hỗn
hợp X, Y cần 0,05mol oxi. Khối lượng phân tử của Y gấp 1,5 lần khối lượng phân
tử của X.M của hai chất X và Y lần lượt bằng:
A. 60 và 90 B. 30 và 45 C. 40 và 60 D.
80 và 120
17. Đốt cháy chất hữu cơ A
(chứa C, H, O) phải dùng một lượng oxi bằng 8 lần lượng oxi có trong A và thu
được lượng khí CO2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng là 22/9.
Xác định công thức phân tử của A biết rằng A chỉ chứa 1 nguyên tử oxi :
A. C2H4O B. CH2O C. C3H6O D. C4H8O
18. Một hợp chất hữu cơ gồm
C, H, O; trong đó cacbon chiếm 61,22% về khối lượng. Công thức phân tử của hợp
chất có thể là:
A. C4H10O.
B. C3H6O2.
C. C2H2O3.
D. C5H6O2.
19. Đốt cháy hoàn toàn một
hợp chất hữu cơ đơn chức X thu được sản phẩm cháy chỉ gồm CO2 và H2O
với tỷ lệ khối lượng tương ứng là 44 : 27. Công thức phân tử của X là
A. C2H6.
B. C2H6O.
C. C2H6O2.
D. C2H4O.
20. Trong một bình kín chứa
hơi chất hữu cơ X (có dạng CnH2nO2) mạch hở và
O2 (số mol O2 gấp đôi số mol cần cho phản ứng cháy) ở
139,9oC, áp suất trong bình là 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn X, sau đó
đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 at. X có công thức
phân tử là
A. C4H8O2.
B. C3H6O2.
C. CH2O2.
D. C2H4O2.
21. Đốt cháy hoàn toàn 0,12
mol chất hữu cơ A mạch hở cần dùng 10,08 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ
sản phẩm cháy (gồm CO2, H2O và N2) qua
bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 23,4g và
có 70,92g kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 1,344 lít (đktc). Công
thức phân tử của A là
A. C2H5O2N.
B. C3H5O2N.
C. C3H7O2N.
D. C2H7O2N.
22. Đốt cháy hoàn toàn 0,2
mol một axit cacboxylic no 2 lần thu được 1,2 mol CO2. Công thức
phân tử của axit đó là
A. C6H14O4.
B. C6H12O4.
C. C6H10O4.
D. C6H8O4.
23. Một hợp chất hữu cơ Y khi
đốt cháy thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau; đồng
thời lượng oxi cần dùng bằng 4 lần số mol của Y. Công thức phân tử của Y là
A. C2H6O.
B. C4H8O.
C. C3H6O.
D. C3H6O2.
24. Đốt cháy hoàn toàn 5,8
gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu
được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Công thức đơn giản
nhất của X là
A. C2H4O.
B. C3H6O.
C. C4H8O.
D. C5H10O.
25. Đốt cháy hoàn toàn 4,3gam
một chất hữu cơ đơn chức A chứa C, H, O rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình 1 chứa P2O5
dư và bình 2 chứa NaOH dư. Sau thí nghiệm bình 1 tăng 2,7g; bình 2 thu được
21,2g muối. Công thức phân tử của A là
A. C2H3O.
B. C4H6O.
C. C3H6O2.
D. C4H6O2.
26. Đốt cháy hoàn toàn 1,18
gam chất B (CxHyN) bằng một lượng không khí vừa đủ. Dẫn
toàn bộ hỗn hợp khí sau phản ứng vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư,
thu được 6 gam kết tủa và có 9,632 lít khí (đktc) duy nhất thoát ra khỏi bình.
Biết không khí chứa 20% oxi và 80% nitơ về thể tích. Công thức phân tử của B là
A. C2H7N.
B. C3H9N.
C. C4H11N.
D. C4H9N.
27. Trong một bình kín dung
tích không đổi chứa hỗn hợp hơi chất A (CxHyO) với O2
vừa đủ để đốt cháy hợp chất A ở 136,5oC và 1 atm. Sau khi đốt cháy,
đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thì áp suất trong bình là 1,2 atm. Mặt khác, khi
đốt cháy 0,03 mol A lượng CO2 sinh ra được cho vào 400 ml dd Ba(OH)2
0,15M thấy có hiện tượng hoà tan kết tủa, nhưng nếu cho vào 800 ml dd Ba(OH)2
nói trên thì thấy Ba(OH)2 dư. Công thức phân tử của A là
A. C2H4O.
B. C3H6O.
C. C4H8O.
D. C3H6O2.
28. Đốt cháy hoàn toàn 0,01
mol chất hữu cơ X cần vừa đủ 0,616 lít O2. Sau thí nghiệm thu được
hỗn hợp sản phẩm Y gồm: CO2, N2 và hơi H2O.
Làm lạnh để ngưng tụ hơi H2O chỉ còn 0,56 lít hỗn hợp khí Z (có tỉ
khối hơi với H2 là 20,4).Xác định công thức phân tử X. Biết thể tích
các khí đều đo ở đktc.
A. C2H5ON B. C2H5O2N C. C2H7ON D. C2H7O2N
29. Đốt cháy hoàn toàn 1,12g
chất hữu cơ A, rồi cho hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy trong dung dịch Ba(OH)2
dư thấy khối lượng bình chứa tăng 3,36g. Biết rằng số mol CO2 gấp
1,5 lần số mol của nước. CTPT của A là: (biết A có 1 nguyên tử oxi trong phân
tử):
A. C3H8O B. CH2O C. C4H10O D. C3H6O
30. Khi phân tích a(g) chất
hữu cơ A chứa C, H, O thấy tổng khối lượng 2 nguyên tố cacbon và hiđro là
0,46g. Nếu đốt cháy hoàn toàn a(g) chất A cần vừa đủ 0,896 lít O2 (ở
đktc). Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình chứa dung dịch NaOH dư, thấy chúng bị
hấp thụ hoàn toàn và khối lượng bình chứa tăng thêm 1,9g. Công thức phân tử của
A là :
A. C6H6O2 B. C6H6O C. C7H8O D. C7H8O2
31. Đốt cháy 0,45g chất hữu
cơ A rồi cho toàn bộ sản phẩm qua bình đựng nước vôi trong dư thì có 112 cm3
N2 (đkc) thoát ra khỏi bình, khối lượng bình tăng 1,51g và có 2g kết
tủa trắng.Công thức phân tử của A là :
A. C4H14N2 B.C2H7N C. C2H5N
D. Không xác định được
32. Đốt cháy hoàn toàn 1,48g
chất hữu cơ A dùng 2,016 lít oxi (đktc) thì thu được hỗn hợp khí có thành phần
như sau: VCO2 = 3VO2 và mCO2 = 2,444mH2O.
Tìm công thức phân tử của A biết khi hoá hơi 1,85g A chiếm thể tích bằng thể
tích của 0,8g oxi ở cùng điều kiện.
A. C4H10O B. C2H2O3 C.C3H6O2 D. C2H4O2
33. Đốt cháy hoàn toàn 18g
chất hữu cơ A cần vừa đủ 16,8 lít
O2 thu được CO2 và hơi nước có tỷ lệ thể tích = 3: 2.
Xác định CTPT của A?.
A. C4H6O2 B. C3H4O2 C. C3H4O D. C4H6O
34. Để đốt cháy hoàn toàn
4,45 g chất hữu cơ X phải dùng hết 4,20 lít khí oxi (đktc). Sản phẩm cháy gồm
có 3,15 g H2O và 3,92 lít hỗn hợp khí gồm CO2 và N2
(đktc). Xác định CTĐGN của X.
A. C3H9N B. C3H7O2N C. C2H7N D. C2H5O2N
35. Đốt cháy
0,282 gam hợp chất A và cho sản phẩm sinh ra làn lượt qua các bình đựng CaCl2
và KOH thấy bình đựng CaCl2 tăng 0,194 gam còn bình KOH tăng 0,8
gam. Mặt khác đốt 0,186 gam chất đó sinh ra 22,4 ml N2 (ở đktc). Công
thức phân tử của A là
A. C6H7N. B.
C6H8N.
C. C6H7ON. D. C6H7O2N.
36. Đốt cháy
hết 1,88 ;gam chất A (chứa C, H, O) cần lượng vừa đủ 1,904lít O2 (ở đktc)
thu được CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ thể tích 4 : 3. Công
thức phân tử cuả A là
A. C4H6O2 B.
C8H12O5. C. C8H6O5. D. C7H16O6
37. Đốt cháy
hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O thấy VA:VO2:VCO2:VH2O=0,25:1,375:1:1.
Công thức phân tử của A là
A. C4H8O2. B.
C3H6O2.
C. C4H6O2 D. C4H8O.
38. Đốt cháy hoàn toàn một lượng
chất X (chứa C, H, O) cần 0,6 mol O2 tạo ra 0,6 mol CO2 và
0,6 mol H2O. Công thức phân tử của X là
A. C6H12O6. B. C12H22O11. C. C2H4O2. D. CH2O.
39. Đốt cháy hoàn toàn một lượng
chất Y (chứa C, H, O) cần 0,3 mol O2 tạo ra 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Công
thức phân tử của Y là
A. C2H6O. B. C2H6O2. C. CH4O. D. C3H6O.
40. Đốt cháy
m gam hiđrocacbon X thu được m gam H2O. Công thức cấu tạo của X là
(biết 160 < MA < 170)
A. C12H18. B.
C12H16.
C. C11H20 D. C13H22.
41. Hổn hợp
A gồm 6 gam chất X có công thức CnH2nO2 và 0,1
mol chất Y có công thứcCmH2mO3. Cho hổn hợp A
vào bình kín dung tích 5,6 lít chứa O2 ở 00C và 2 atm. Bật
tia lửa điện để đốt cháy hết các chất X, Y và làm lạnh bình tới 00C
thấy áp suất bình vẫn không đổi (2 atm).
Biết thể tích chất rắn không đáng kể, CO2 không tan vào nước. Nếu
cho khí trong bình qua dung dịch NaOH thì bị hấp thụ hoàn toàn. Xác định n và
m
A. n = 1; m = 2. B.
n = m = 2. C. n = 3; m = 2.
D. n = 2; m = 3.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét