HỔN HỢP KIM LOẠI + DUNG DỊCH MUỐI
Ths Nguyễn Quốc Việt
Tel: 0916505381 or 0983505381
Nhận luyện thi Đại hoc môn Hóa 8, 9, 10, 11, 12
Tại Thành Phố Hà Tĩnh
Hổn hợp kim loại + dd muối → dd muối sau + kim loại sau
Muối sau phản ứng: Muối của kim loại mạnh đến kim loại yếu
Kim loại sau phản ứng: Kim loại yếu đến kim loại mạnh
Ví dụ: hh(Al, Zn, Mg, Fe) + dd(AgNO3,
Cu(NO3)2, Fe(NO3)2 ) → ddX + cr Y
Dung dịch X chứa a muối:
a = 1 Þ Muối X: Mg(NO3)2
a = 2 Þ Muối X: Mg(NO3)2; Al(NO3)3
a = 3 Þ Muối X: Mg(NO3)2; Al(NO3)3; Zn(NO3)2
a = 4 Þ Muối X: Mg(NO3)2; Al(NO3)3; Zn(NO3)2; Fe(NO3)2
a = 5 Þ Muối X: Mg(NO3)2; Al(NO3)3; Zn(NO3)2; Fe(NO3)2;
Cu(NO3)2
a = 6 Þ Muối X: Mg(NO3)2; Al(NO3)3; Zn(NO3)2; Fe(NO3)2;
Cu(NO3)2;AgNO3
Chất rắn Y chứa b kim loại:
b = 1 Þ Kim loại Y: Ag
b = 2 Þ Kim loại Y: Ag, Cu
b = 3 Þ Kim loại Y: Ag, Cu, Fe
b = 4 Þ Kim loại Y: Ag, Cu, Fe, Zn
b = 5 Þ Kim loại Y: Ag, Cu, Fe, Zn, Al
b = 6 Þ Kim loại Y: Ag, Cu, Fe, Zn, Al, Mg
Phương pháp giải: Bảo toàn electron
·
Hổn hợp (Zn, Mg) + dd (AgNO3, Cu(NO3)2,
Fe(NO3)3 )
Thứ
tự cho e:
Mg
→ Mg2+ + 2e
Zn
→ Zn2+ + 2e
Thứ
tự nhận e:
Ag+
+ 1e → Ag
Fe3+
+1e → Fe2+
Cu2+
+ 2e → Cu
Fe2+
+ 2e → Fe
·
Fe + dung dịch AgNO3
Nhận e: Ag+ + 1e
→ Ag
Thứ tự cho e: Fe → Fe2+ +
2e
Fe2+
→ Fe3+ + 1e
·
Hổn hợp (Fe, Cu) + dd AgNO3
Nhận e: Ag+ + e → Ag
Thứ tự cho e: Fe → Fe2+ + 2e
Cu → Cu2+ + 2e
Fe2+ → Fe3+
+ 1e
Ví dụ 1: Cho 11,2 gam Fe vào 400ml dd AgNO3 1,2M thu được
m gam chất rắn và dung dịch A. Tính m và CM các chất trong dung dịch
A.
Hướng dẫn giải:
nFe =
= 0,2 mol; nAgNO3 = 0,4*1,2 = 0,48 mol
Nhận e: Ag+
+ 1e → Ag
0,48 0,48
Thứ tự cho e: Fe → Fe2+ + 2e
0,2 0,2 0,4
Fe2+
→ Fe3+ + 1e
0,08 0,08 0,08 (Fe2+ dư: 0,2 – 0,08 = 0,12
mol)
Chất
rắn là Ag 0,48 mol: m = 0,48*108 = 51,84 gam
Dung
dịch A: Fe(NO3)3 0,08 mol; Fe(NO3)2
0,12 mol
CM
Fe(NO3)3 =
= 0,2 M; CM Fe(NO3)2 =
= 0,3 M
Ví dụ 2: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
3,36 gam chất rắn. Tính m
Hướng dẫn giải:
Cho e: Mg → Mg2+ + 2e
x 2x
Thứ tự nhận
e: Fe3+ +1e → Fe2+
0,12 0,12 0,12
Fe2+
+ 2e → Fe
0,06 0,12 0,06
mchất
rắn = 3,36 gam < 0,12*56 = 6,72 gam Þ Mg hết, Fe2+ dư
Þ Chất rắn chỉ có Fe: nFe =
=
0,06 mol
2x = 0,12 + 0,06x2
Þ x = 0,12 mol; mMg = 0,12*24 =
2,88 mol
Ví dụ 3: Hỗn hợp X gồm 0,1 mol Zn và 0,05 mol Fe . Cho X
vào 200 ml dung dịch AgNO3 2 M . Sau khi pư hoàn toàn thu được dung
dịch Y . Tính lượng chất rắn sau phản ứng.
Hướng dẫn giải
nAgNO3 = 0,2*2 = 0,4 mol
Nhận e: Ag+ + 1e
→ Ag
0,4 0,4 0,4
Thứ tự cho e: Zn → Zn2+ +
2e
0,1 0,2
Fe → Fe2+ + 2e
0,05 0,05 0,1
Fe2+
→ Fe3+ + 1e
0,05 0,05
ne cho
= 0,2 + 0,1 + 0,05 = 0,35 < ne nhận Þ Ag+ dư; ne(Ag nhận) = 0,35 mol
Chất
rắn là Ag: nAg = 0,35
mol; m = 0,35*108 = 37,8 gam
Ví dụ 4: Hỗn hợp X gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe. Cho X
vào 200 ml dd AgNO3 2,75 M . Sau khi pư hoàn toàn thu được dd Y .
Tính lượng chất rắn sau pư .
Hướng dẫn giải
nAgNO3 = 0,2*2,75 = 0,55 mol; nAl
=
= 0,1 mol; nFe =
= 0,1 mol
Nhận e: Ag+ + 1e
→ Ag
0,55 0,55 0,55
Thứ tự cho e: Al → Al3+ +
3e
0,1 0,3
Fe → Fe2+ + 2e
0,1 0,1 0,2
Fe2+ → Fe3+ + 1e
0,05 0,05
(Fe2+ dư: 0,1 – 0,05 = 0,05 mol)
Chất rắn sau phản ứng: Ag 0,55 mol; m = 0,55*108 = 42 gam
Ví dụ 5: Hòa tan một hỗn hợp chứa 0,2 mol Mg và 0,1 mol
Al vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,35
mol AgNO3. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng.
Hướng dẫn giải
Thứ tự cho e: Mg → Mg2+ + 2e
0,2
0,4
Al
→ Al3+ + 3e
0,1 0,3
ne cho= 0,4 + 0,3 = 0,7 mol
Thứ tự nhận e: Ag+
+ 1e → Ag
0,35 0,35 0,35
Cu2+ + 2e → Cu
0,1 0,2 0,1
ne nhận = 0,35 + 0,2 = 0,55 mol < ne
cho= 0,7 mol Þ Ag+, Cu2+ hết
ne nhận = 0,55 mol > ne(Mg cho)
= 0,4 Þ Mg hết, Al phản ứng một phần
ne(Al cho) = 0,55 – 0,4 = 0,15 mol; nAl(phản ứng)
=
= 0,05
mol
nAl dư= 0,1 – 0,05 = 0,05 mol
Chất rắn sau phản ứng là Ag 0,35 mol; Cu 0,1 mol; Aldư
0,05 mol
m = 0,35*108 + 0,1*64 + 0,05*27 = 45,55 gam
Ví dụ 6: Hòa tan một hỗn hợp chứa 0,4 mol Mg và 0,1 mol
Al vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,35
mol AgNO3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng chất rắn thu
được bằng bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Thứ tự cho e: Mg → Mg2+ + 2e
0,4
0,8
Al
→ Al3+ + 3e
0,1 0,3
ne cho= 0,8 + 0,3 = 1,1 mol
Thứ tự nhận e: Ag+
+ 1e → Ag
0,35 0,35 0,35
Cu2+ + 2e → Cu
0,1 0,2 0,1
ne nhận = 0,35 + 0,2 = 0,55 mol < ne
cho= 1,1 mol Þ Ag+, Cu2+
ne nhận = 0,55 mol < ne(Mg cho)
= 0,8 Þ Mg dư, Al chưa phản ứng
nMg phản ứng =
=
0,275 mol Þ nMg dư = 0,4 – 0,275 = 0,125 mol
Chất rắn là: Ag 0,35 mol; Cu 0,1 mol; Al 0,1 mol; Mg
0,125 mol
m = 0,35*108 +
0,1*64 + 0,1*27 + 0,125*24 = 49,9 gam
Ví dụ 7: Hòa tan một hỗn hợp chứa 0,1 mol Mg và 0,1 mol
Al vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,35
mol AgNO3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng chất rắn thu
được bằng bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Thứ tự cho e: Mg → Mg2+ + 2e
0,1
0,2
Al
→ Al3+ + 3e
0,1 0,3
ne cho= 0,2 + 0,3 = 0,5 mol
Thứ tự nhận e: Ag+
+ 1e → Ag
0,35 0,35 0,35
Cu2+ + 2e → Cu
0,1 0,2 0,1
ne nhận = 0,35 + 0,2 = 0,55 mol > ne
cho= 0,5 mol Þ Mg, Al hết
ne cho= 0,5 mol > ne(Ag+ nhận) =
0,35 Þ Ag+ hết, Cu2+ dư
ne(Cu2+ nhận) = 0,5 – 0,35 = 0,15 Þ nCu =
=
0,075 mol
Chất rắn sau phản ứng là Ag 0,35 mol và Cu 0,075 mol
m = 0,35*108 +
0,075*64 = 42 ,6 gam
Ví dụ 8: Cho
hổn hợp X gồm 0,2mol Mg và 0,1mol Al tác dụng với dung dịch Y chứa 0,1mol CuSO4 và
0,2mol Fe2(SO4)3. Sau phản ứng thu được m gam
chất rắn Z. Tính m.
Hướng dẫn giải
Thứ tự cho e: Mg → Mg2+ + 2e
0,2
0,4
Al
→ Al3+ + 3e
0,1 0,3
ne cho= 0,4 + 0,3 = 0,7 mol
Thứ tự nhận
e: Fe3+ +1e → Fe2+
0,4 0,4 0,4
Cu2+ + 2e → Cu
0,1 0,2 0,1
Fe2+ + 2e → Fe
0,4 0,8
ne nhận = 0,4 + 0,2 + 0,8 = 1,4 mol > ne
cho= 0,7 mol Þ Mg, Al hết
ne cho=
0,7 mol > 0,4 + 0,2 = 0,6 mol Þ Cu2+ hết
ne (Fe2+
nhận) = 0,7 – 0,6 = 0,1 mol Þ nFe =
= 0,05
mol
Þ chất rắn Z: Cu 0,1 mol ; Fe
0,05 mol
mZ
= 0,1*64 + 0,05*56 = 9,2 gam
Ví dụ 9: Cho 1,57gam hỗn hợp A gồm Zn và Al vào 100 ml dung dịch B gồm
Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,1M đến khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn Y và dung dịch X chỉ chứa 2 muối. Ngâm
Y trong H2SO4 loãng không thấy có khí thoát ra. Tính m
và %mAl trong hổn hợp A.
Hướng dẫn giải
nAgNO3 = 0,1*0,1 = 0,01 mol; nCu(NO3)2
= 0,1*0,3 = 0,03 mol
A + dd B → chất rắn Y + dd X
dd X chứa 2 muối Þ 2 muối là
Al3+, Zn2+Þ Cu2+, Ag+ phản ứng hết
Chất rắn Y + H2SO4 loãng không có khí thoát ra Þ Al, Zn phản ứng hết
Þ Các chất phản ứng vừa đủ Þ chất rắn Y gồm Ag và Cu
Thứ tự cho e:
Al → Al3+ + 3e
x 3x
Zn
→ Zn2+ + 2e
y 2y
Thứ tự nhận e: Ag+
+ 1e → Ag
0,01 0,01 0,01
Cu2+ + 2e → Cu
0,03 0,06 0,03
mY = 0,01*108 + 0,03*64 = 3 gam
Ta có: 3x +
2y = 0,07; 27x + 65y = 1,57 Þ x = 0,01; y =0,02
mAl
= 0,01x27 = 0,27 gam; %mAl =
x100% = 17,2%
Ví dụ 10: Cho 8,3 gam hỗn hợp X
gồm Al, Fe có tỉ lệ mol 1:1 vào 100ml dd Y gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn
A. Hoà tan A vào dd HCl dư thấy có 1,12 lit khí thoát ra (đktc) và còn lại 28
gam chất rắn không tan B. Tính nồng độ mol của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong Y
Hướng dẫn giải
Đặt nANO3 = a mol; nCu(NO3)2
= b mol; nAl = x mol; nFe = x mol
mhhX = 27x + 56x = 8,3 gam Þ
x = 0,1 mol
nH2 =
= 0,05 mol
X + Y → chất rắn A; A + H+ → 0,05
mol H2 Þ Fe dư Þ Ag+, Cu2+ hết Chất rắn A là: Fe, Cu, Ag
A + H+ →
chất rắn B là Cu và Ag; mB
= 108a + 64b = 28 (1)
Cho e: Al
→ Al3+ + 3e
0,1 0,3
Fe → Fe2+ + 2e
0,1 0,2
Nhận e: Ag+ + 1e → Ag
a a a
Cu2+ + 2e → Cu
b 2b b
2H+ + 2e → H2
0,1 0,05
Ta có: a + 2b + 0,1 = 0,5; a + 2b = 0,4 (2)
Từ (1) và (2) Þ a = 0,2 mol; b = 0,1
CM AgNO3 =
= 2M;
CM Cu(NO3)2 =
= 1M
Ví dụ 11: Cho
hỗn hợp A gồm 0,05 mol Fe và 0,03 mol Al vào 500 ml dung dịch B chứa AgNO3
và Cu(NO3)2 đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch
X và 8,12 g chất rắn Y gồm 3 kim loại.
Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,03 mol H2. Tính CM
của muối trong dung dịch B.
Hướng dẫn giải
A + B → ddX + chất rắn Y
Chất rắn Y gồm 3 kim loại Þ 3 kim loại: Ag, Cu, Fe dư Þ Ag+, Cu2+ hết
Y + HCl: Fedư
+ 2H+ → Fe2+ + H2
0,03 0,03
mFe dư = 0,03x56 = 1,68 gam Þ mAg + mCu = 8,12 –
1,68 = 6,44 gam
Cho e: Al → Al3+ + 3e
0,03 0,09
Fe → Fe2+ + 2e
0,05 0,1
Nhận e: Ag+ + 1e → Ag
x x x
Cu2+ + 2e → Cu
y 2y y
2H+ + 2e → H2
0,06 0,03
Ta có: mAg + mCu
= 108x + 64y = 6,44;
ne cho = ne nhậm Þ x + 2y + 0,06 = 0,19 Þ x = 0,03 mol; y = 0,05 mol
CM AgNO3 =
=
0,06M; CM Cu(NO3)2 =
= 0,1M
Ví
dụ 12: Cho 8,4 gam kim loại M vào 500ml dd X gồm AgNO3
1M, Cu(NO3)2 0,4M. Sau phản ứng có 48,6 gam kim loại kết
tủa. Xác định M.
Hướng dẫn giải:
nAgNO3 = 0,5*1 = 0,5 mol; nCu(NO3)2 = 0,5*0,4 =
0,2 mol
8,4 gam M + ddX → 48,6 gam kim loại
Nếu Ag+
vừa hết Þ mkim loại = 0,5*108 = 54 gam > 48,6 gam
Þ Ag+ dư, kim loại M hết
Chất rắn chỉ có Ag: nAg =
= 0,45
mol
Nhận e: Ag+ + 1e → Ag
0,45 0,45 0,45
Cho
e: M
Mn+
+ ne
MM
=
*n =
*n
n
|
1
|
2
|
3
|
M
|
18,67 (loại)
|
28 (loại)
|
56 (Fe)
|
n = 1; 2
loại; n = 3 → M = 56 (Fe)
Ví dụ 13: Cho 8,4 gam kim loại M vào 500ml dd AgNO3 1M,
Cu(NO3)2 0,4M. Sau phản ứng có 60,4 gam kim loại kết tủa.
Xác định M.
Hướng dẫn
giải
nAgNO3 = 0,5*1 = 0,5 mol; nCu(NO3)2 = 0,5*0,4 =
0,2 mol
8,4 gam M + ddX → 60,4 gam kim loại
Nếu Ag+
vừa hết Þ mkim loại = 0,5·108 = 54 gam < 60,4 gam
Þ Ag+ hết, Cu2+ đã phản
ứng
Nếu Cu2+
vừa hết Þ mkim loại = 54 + 0,2x64 = 66,8 gam > 60,4 gam
Þ Cu2+ dư, kim loại M hết Þ chất rắn: Ag và Cu
mAg
= 54 gam; mCu = 60,4 – 54 = 6,4 gam; nCu =
0,1
mol
Thứ tự nhận
e:
Ag+
+ 1e → Ag
Cu2+
+ 2e → Cu
nAg = 0,5 mol; mCu = 60,4 – 54 =
6,4 gam; nCu =
0,1
mol
Ag+
+ 1e → Ag
0,5 0,5 0,5
Cu2+ + 2e → Cu
0,1 0,1 0,1
Cho
e: M
Mn+
+ ne
MM
=
*· = 12n
n
|
1
|
2
|
3
|
M
|
12 (loại)
|
24(Mg)
|
36 (loại)
|
Ví dụ 14: Cho 15,6 gam kim loại M vào 500ml dd AgNO3 1M,
Cu(NO3)2 0,4M. Sau phản ứng có 71,6 gam kim loại kết tủa. Xác định
M.
Hướng dẫn
giải:
nAgNO3 = 0,5*· = 0,5 mol; nCu(NO3)2 = 0,5*·,4 =
0,2 mol
8,4 gam M + ddX → 60,4 gam kim loại
Nếu Ag+ vừa
hết Þ mkim loại = 0,5*·08 = 54 gam < 71,6 gam
Þ Ag+ hết, Cu2+ đã phản
ứng
Nếu Cu2+
vừa hết Þ mkim loại = 54 + 0,2x64 = 66,8 gam < 71,6 gam
Þ Cu2+ hết, kim loại M dư Þ chất rắn: Ag, Cu, M dư
mM
dư = 71,6 – 66,8 = 4,8 gam Þ mM phản ứng = 15,6 – 4,8 = 10,6 gam
Thứ tự nhận
e:
Ag+
+ 1e → Ag
0,5 0,5 0,5
Cu2+ + 2e → Cu
0,2 0,4 0,2
Cho
e: M
Mn+
+ ne
MM =
*n·= 12n
n
|
1
|
2
|
3
|
M
|
12 (loại)
|
24(Mg)
|
36 (loại)
|
Ví dụ 15: Cho 7,2 gam
Mg vào 500ml dung dịch B chứa AgNO3 và Cu(NO3)2
đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 30,4 gam chất rắn Y. Cho X
tác dung với dung dịch NH3 dư thu được 11,6 gam kết tủa. Tính CM
của muối trong dung dịch B.
Hướng dẫn giải
nMg =
= 0,3 mol
Mg + dd B → dd X + chất rắn Y
dd X + dd NH3 dư → 11,6
gam kết tủa
Ag+, Cu2+ tạo phức trong
dung dịch NH3 dư Þ kết tủa là Mg(OH)2
Cu2+ + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 +
2NH4+
Cu(OH)2 + 4NH3 → Cu[NH3]42+
+ 2OH-
Ag+ + NH3 + H2O → AgOH + NH4+
AgOH + 2NH3 → Ag[NH3]2+ + OH-
nMg(OH)2 =
= 0,2
mol Þ nMg phản ứng = 0,2 mol < nMg ban đầu = 0,3 mol
Þ Mg dư Þ Ag+, Cu2+ hết Þ chất rắn Y gồm Ag, Cu, Mg dư
nMg dư = 0,3 – 0,2 = 0,1
mol; mMg dư = 0,1x24 = 2,4 gam
mAg + mCu = 30,4 – 2,4 = 28
gam
Cho e: Mg → Mg2+ + 2e
0,2
0,4
Nhận e: Ag+ + 1e → Ag
a a a
Cu2+ + 2e → Cu
b 2b b
Ta có: a + 2b = 0,4;
108a + 64b = 28 Þ a = 0,2 mol; b = 0,1 mol
CM
AgNO3 =
=
0,4M; CM Cu(NO3)2 =
= 0,2M
Ví dụ 16: Cho 10,2 gam hỗn X gồm Mg và Fe cho
vào dung dịch CuCl2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, lọc thu được 13,8 gam chất rắn Y và dung dịch Z chứa 2 muối. Thêm KOH dư
vào dung dịch Z, thu được 11,1 gam kết tủa. Tính thành phần phần trăm khối
lượng Mg trong X.
Hướng
dẫn giải:
X(Mg, Fe) + Cu2+ → Y + dung dịch Z
Dung dịch Z chứa 2 muối Þ 2 muối: Mg2+, Fe2+ Þ Cu2+ hết, Mg hết
Chất rắn Y là Cu,
có thể có Fe dư.
Đặt nMg = x mol; nFe phản ứng = y;
Mg + Cu2+ → Mg2+ + Cu
x x x
m1 tăng = (64 – 24)x = 40x
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
y y y
m2 tăng = (64 – 56) = 8y
40x + 8y = 3,6 (1)
Dung dịch Z + KOH: Mg2+
+ 2OH- → Mg(OH)2
x x
Fe2+
+ 2OH- → Fe(OH)2
y y
mkết tủa = 58x +
90y = 11,1 (2)
Từ (1) và (2) Þ x = 0,075 mol; y = 0,075 mol
mMg = 0,075x24 =
1,8 gam; %mMg =
x100% = 17,65%
Ví dụ 17: Ngâm một đinh sắt
sạch trong 200 ml dung dịch CuSO4 sau khi phản ứng kết thúc, lấy
đinh sắt ra khỏi dung dịch, rữa sạch, sấy khô thấy đinh sắt tăng 0,8 gam. Tính
nồng độ mol của CuSO4.
Hướng dẫn giải
Fe + Cu2+ → Fe2+
+ Cu
x x x
Ví dụ 18: Nhúng một thanh
sắt vào dung dịch CuSO4 đến khi dung dịch hết màu xanh thấy khối
lượng thanh sắt tăng 0,4 gam. Nếu lấy dung dịch thu được cho tác dụng với dung
dịch NaOH dư thì thấy có m gam kết tủa tạo thành. Tính m
Hướng dẫn giải
Fe + Cu2+ → Fe2+
+ Cu
x x x
x
dung dịch hết màu xanh Þ Cu2+ hết Þ dung dịch chỉ có Fe2+
Fe2+ + 2OH-
→ Fe(OH)2
0,05 0,05
mkết tủa =
0,05*90 = 4,5 gam
Ví dụ 19: Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl2 và
CuCl2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và
chất rắn A có khối lượng nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn
dung dịch Y thu được 13,6 gam muối khan. Tính tổng khối lượng các muối trong X.
Hướng
dẫn giải
Zn + dung dịch X → dung dịch Y + chất rắn A
mmuối trong Y = 13,6 gam
mchất rắn giảm = 0,5 gam Þ khối lượng muối tăng 0,5 gam
mmuối trong X = 13,6 – 0,5 = 13,1 gam
Ví dụ 20: Hoà tan 3,28g hỗn hợp muối CuCl2 và Cu(NO3)2
vào nước được dung dịch A. Nhúng vào dd 1 thanh Mg và khuấy đều cho đến khi màu
xanh của dung dịch biến mất đươc dung dịch Y. Lấy thanh Mg ra cân lại thấy tăng
thêm 0,8g. Cô đặc dung dịch Y đến khan thì thu được m gam muối khan. Tính m
Hướng
dẫn giải
Mg + dung dịch A → dung dịch Y + chất rắn A
mmuối trong A = 3,28 gam
mthanh Mg tăng = 0,8 gam Þ mmuối giảm = 0,8 gam
Þmmuối trong Y = 3,28 – 0,8 = 2,48 gam
Ví dụ 21:
Nhúng một thanh sắt nặng
100 gam vào 100 ml dung
dịch
hỗn hợp gồm Cu(NO3)2
2M và AgNO3 0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim
loại ra, rửa sạch làm khô cân được 101,72 gam (giả
thiết
các kim loại tạo thành đều bám hết
vào thanh sắt). Tính khối lượng sắt
đã phản ứng
Hướng dẫn
giải
nCu(NO3)2
= 0,1*2 = 0,2 mol; nAgNO3 = 0,1*0,2 = 0,02 mol
Khối lượng
kim loại tăng:
tăng = 101,72 – 100 = 1,72 gam
Thứ tự phản
ứng
Fe + 2Ag+ → Fe2+
+ 2Ag
0,01 0,02 0,02
Þ Ag+ hết, Cu2+ đã phản ứng
Fe + Cu2+ → Fe2+
+ Cu
x
x
nFe phản ứng =
0,01 + 0,015 = 0,025 mol; mFe phản ứng = 0,025*56 = 1,4 gam
Ví
dụ 22: Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol Fe và 0,1 mol Al tác dụng với dung dịch chứa
0,2 mol CuCl2 đến khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn
tăng m gam. Tính m
Hướng dẫn giải:
mX
= 0,1*56 + 0,1*27 = 8,3 gam
Phương trình phản ứng:
2Al
+ 3Cu2+ → 2Al3+ + 3Cu
0,1 0,15 0,15
nCu2+ dư = 0,2 – 0,15 = 0,05 mol < nFe
= 0,1 Þ Fe dư Þ Cu2+ hết
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
0,05 0,05 0,05
Khối lượng chất rắn tăng:
m =
m1 +
m2 = 6,9 + 0,4 = 7,3 gam
Ví dụ 23: Cho 1,12 gam bột Fe và 0,24 gam bột Mg tác dụng với 250 ml dung
dịch CuSO4 , khuấy nhẹ cho đến khi dd mất màu xanh . Nhận thấy khối
lượng kim loại sau phản ứng là 1,88 gam. Xác định CM của dung dịch
CuSO4 trước phản ứng
Hướng dẫn giải
nFe
=
= 0,02 mol; nMg =
= 0,01 mol
mkim
loại trước = 1,12 + 0,24 = 1,36 gam; mkim loại sau pư = 1,88 gam
Khối
lượng kim loại tăng:
mtăng = 1,88 – 1,36 = 0,52 gam
Mg + Cu2+ → Mg2+ + Cu
0,01 0,01 0,01
Þ Mg hết, Fe đã phản ứng
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
x x x
dd mất màu xanh Þ Cu2+ hết
nCu2+ = 0,01 +
0,015 = 0,025 mol; CM CuSO4 =
= 0,1M
Ví dụ 24: Nhúng thanh Zn vào dung dịch
chứa 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 x M và AgNO3 0,005
M. Khối lượng thanh Zn thấy tăng 0,35
gam. Tính khối lượng kim loại bám và thanh Zn
Hướng dẫn giải
nAgNO3 = 0,2*0,05 = 0,01 mol
Khối
lượng kim loại tăng:
tăng = 0,35 gam
Ag+ phản ứng, mkl
tăng; Cu2+ phản ứng,
mkl giảm
Þ có 2 trường hợp
Trường hợp 1: Cu2+ chưa phản ứng
Zn + 2Ag+
→ Zn2+ + 2Ag (1)
x 2x
Khối lượng kim loại bám vào
thanh Zn: m = 0,0232*2*108 = 0,5 gam
Trường hợp 2: Cu2+ đã phản ứng
Zn + 2Ag+ → Zn2+
+ 2Ag (1)
0,005 0,01 0,01
Zn+ Cu2+ → Zn2+
+ Cu (2)
y y
Ta có: 0,755 – y = 0,35; y = 0,405
mol
Khối lượng kim loại bám và thanh Zn: m = 108*0,01 + 64*0,405 = 27 gam
Ví dụ 25: Nhúng 1 thanh Fe
vào dung dịch D chứa CuSO4 và HCl một thời gian thu được 4,48 lít
khí H2 (đktc) thì nhấc thanh Fe ra, thấy khối lượng thanh Fe giảm đi
6,4 gam so với ban đầu. Tính khối lượng Fe đã tham gia phản ứng.
Hướng dẫn giải
nH2 =
= 0,2
mol
Thứ tự phản ứng xảy ra
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
x x x
Fe + 2H+
→ Fe2+ + H2
0,2 0,2
Khối lượng thanh Fe giảm:
Khối lượng Fe đã phản ứng là: m = (0,6 + 0,2)*56 = 44,8 gam
Ví dụ 26: M là kim loại hoá trị 2, có 2 thanh M cùng khối lượng . Cho một
thanh vào dd Cu(NO3)2 và một thanh vào dd Pb(NO3)2
. sau thời gian như nhau, khối lượng
thanh thứ nhất giảm 0,2 % , khối lượng thanh thứ 2 tăng 28,4 % so với
ban đầu (số mol hai muối phản ứng bằng nhau).
Xác định kim loại M
Hướng dẫn giải:
Đặt mmỗi thanh kim loại = m; nmỗi muối phản ứng = x
mol
Ta có:
M + Cu2+ → M2+ +Cu
x x
M + Pb2+ → M2+ +Pb
x x
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét