CHUYÊN ĐỀ LTĐH HÓA 10
Ths Nguyễn Quốc Việt
Tel: 0916505381 or 0983505381
Nhận luyện thi Đại học môn Hóa 8, 9, 10, 11, 12
Tại Thành Phố Hà Tĩnh
CHUYÊN ĐỀ 1: CẤU TẠO
NGUYÊN TỬ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC LIÊN KẾT HÓA HỌC
A. Lý
Thuyết
Câu 1. Anion X-
và cation Y2+ đều
có cấu hình
electron lớp ngoài
cùng là 3s23p6. Vị
trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên
tố hóa học là:
A. X
có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự
20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
B.
X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ
tự 20, chu kỳ 3, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
C. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA (phân nhóm
chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm
II).
D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA (phân nhóm
chính nhóm VI); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm
II).
Câu 2. Cấu hình electron của ion
X2+ là 1s22s22p63s23p63d6.
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc. A. chu kì 3, nhóm VIB. B. chu kì 4, nhóm VIIIB. C.
chu kì 4, nhóm IIA. D. chu
kì 4, nhóm VIIIA.
Câu 3. Nguyên tử của nguyên tố X
có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có
electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X
và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là
A. khí hiếm và kim loại. B. kim loại và kim loại.
C. phi kim
và kim loại. D. kim loại và khí hiếm.
Câu 4. Trong một nhóm A (phân
nhóm chính), trừ nhóm VIIIA (phân nhóm chính nhóm VIII), theo chiều tăng của
điện tích hạt nhân nguyên tử thì.
A. tính kim loại tăng dần,
độ âm điện tăng dần. B. tính
kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.
C. độ âm điện giảm dần, tính
phi kim tăng dần. D. tính phi kim giảm dần, bán kính
nguyên tử tăng dần.
Câu 5. Cho các nguyên tố M (Z = 11),
X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Độ âm điện của các nguyên tố tăng dần theo
thứ tự. A. R < M < X
< Y. B.
M < X < R < Y. C.
Y < M < X < R. D.
M < X < Y <
R.
Câu 6. Bán kính nguyên tử của
các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na
được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là
A. F, Li, O, Na. B.
F, Na, O, Li. C. Li,
Na, O, F. D. F, O, Li, Na.
Câu 7. Cho các nguyên tố: K (Z =
19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp
theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:
A. K, Mg, N, Si. B.
Mg, K, Si, N. C. K, Mg, Si, N. D. N, Si, Mg, K.
Câu 8. Dãy các nguyên tố sắp xếp
theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang phải là:
A. P, N, O, F. B.
P, N, F, O. C. N, P, F, O. D. N, P, O, F.
Câu 9. Hợp chất trong phân tử có
liên kết ion là
A. NH4Cl. B. HCl. C. NH3. D. H2O.
Câu 10. Dãy gồm các chất trong
phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực là:
A. HCl, O3, H2S. B. H2O, HF, H2S. C. O2, H2O,
NH3. D. HF, Cl2, H2O.
Câu 11. Nguyên tử của nguyên tố X
có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1,
nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5.
Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết.
A. cho nhận. B. kim loại. C.
cộng hoá trị. D. ion.
Câu 12. Phát biểu nào sau đây là
đúng ?
A. Ở thể rắn, NaCl tồn tại
dưới dạng tinh thể phân tử. B. Photpho
trắng có cấu trúc tinh thể nguyên tử.
C. Kim cương có cấu trúc
tinh thể phân tử. D.
Nước đá thuộc loại tinh
thể phân tử.
Câu 5. Dãy gồm các ion X+, Y- và
nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6
là:
A. K+, Cl-, Ar. B.
Na+, F-, Ne. C. Na+, Cl-, Ar. D. Li+, F-, Ne.
B. Bài tập
Dạng 1: Xác định số hiệu nguyên
tử , cấu hình e và số hạt trong nguyên tử
Câu 1. Một nguyên tử của nguyên tố X có
tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số khối là 35. Số hiệu
nguyên tử của nguyên tố X là
A. 17. B. 15. C. 23. D. 18.
Câu 2. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng
số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một
nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Các nguyên
tố X và Y lần lượt là (biết số hiệu nguyên tử của nguyên tố: Na = 11; Al
= 13; P = 15; Cl = 17; Fe = 26).
A. Al và P. B.
Fe và Cl. C. Al và Cl. D. Na và Cl.
Câu 3. Trong hợp chất ion XY (X
là kim loại, Y là phi kim), số electron của cation bằng số electron của anion
và tổng số electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức
oxi hóa duy nhất. Công thức XY là
A. NaF. B. AlN. C. MgO. D. LiF.
Câu 4. HC A được tạo thành từ ion M+ và ion X2- .Tổng số 3 loại hạt trong A là 164 .Tổng số
các hạt mang điện trong ion M+ lớn hơn
tổng số hạt mang điện trong ion X2- là 6
.Trong nguyên tử M , số hạt proton ít
hơn số hạt nơtron là 1 hạt , trong nguyên tử X số hạt proton bằng số hạt
nơtron . M và X là
A. K và O B. Na và S C.
Li và S D.
K và S
Câu 5. Tổng số hạt proton, nơtron ,
electron trong hai nguyên tử của nguyên tố X và Y là 96 trong đó tổng số hạt
mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 32 . Số hạt mang điện của
nguyên tử Y nhiều hơn của X là 16. X và Y lần lượt là
A. Mg và Ca B. Be và Mg C. Ca và Sr D. Na và Ca
Dạng 2: bài tập về đồng
vị
Câu 6. Trong tự nhiên, nguyên tố
đồng có hai đồng vị là
và
. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Thành phần
phần trăm tổng số nguyên tử của đồng vị
là



A. 73%. B.
54%. C.
50. D. 27%.
Câu 7. Trong tự nhiên Cu có hai đồng vị
63Cu và 65Cu , trong
đó đồng vị 65Cu
chiếm 27% về số nguyên tử .Phần trăm KL của 63Cu trong Cu2O là giá trị nào dưới
đây ?
A. 64,29% B.
C. D.
Câu 8. Nguyên tố Cl trong tự nhiên là
một hh gồm hai đồng vị 35Cl(75%) và 37Cl (25%) .Phần trăm về KL của 35Cl trong
muối kaliclorat KClO3 là
A. 7,24% B. C. D.
Dạng 3 :Dựa vào hóa trị của nguyên tố với hiđro và
oxi
Câu 8. Công thức phân tử của hợp
chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH3. Trong oxit mà R có hoá trị
cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là
A. As. B.
S. C.
N. D. P.
Câu 9. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu
hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất
khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng
của nguyên tố X trong oxit cao nhất là
A. 40,00%. B. 50,00%. C. 27,27%. D. 60,00%.
Câu 10. Nguyên tố tạo HC khí với hiđro có CT RH3 . Trong oxit cao nhất của R , nguyên tố oxi
chiếm 74,07% khối lượng .Xác định nguyên tố đó :
A.Nitơ B.
Phôtpho C. Silic D. Asen
Câu 11. Nguyên tố R thuộc nhóm VIA trong bảng HTTH trong hợp
chất của R với H (không có thêm nguyên tố khác) có 5,882% hiđro về khối lượng
.R là nguyên tố nào dưới đây ? Lưu
huỳnh
Câu 12. Nguyên tố R có hóa trị cao nhất với oxi là a và hóa trị
trong hợp chất khí với hiđro là a .Cho 8,8 g oxit cao nhất của R tác dụng hoàn
toàn với dd NaOH thu được 21,2 g một muối trung hòa .Vậy R là
C
Câu 13. X , Y là hai chất khí , X có CT AOx trong đó oxi chiếm
60% khối lượng . Y có CT BHn trong đó mH : mB = 1 : 3 .Tỉ khối hơi của Y so với X bằng
0,2 .Vậy A và B là
S và C
Câu 14. Tỉ lệ khối lượng phân tử giữa HC khí với hiđro của
nguyên tố R với oxit cao nhất của nó là 17 : 40 . Giá trị nguyên tử khối
của R là
32
Câu 15. Có hai khí A và B , A là HC của nguyên tố X với oxi , B
là HC của nguyên tố Y với hiđro .Trong một phân tử A hay B chỉ có một nguyên tố
X hay Y .Trong A oxi chiếm 50% , trong B hiđro chiếm 25% về KL .X và Y là S và C
Câu 16. Nguyên tố R có HC với hiđro là H2R2O7 .Trong HC oxit cao nhất của R thì R chiếm 52%
KL . Cấu hình electron của R là
[Ar]3d54s1
Câu 17. Nguyên tố X có oxit cao nhất có tỉ khối hơi so
với hiđro là 91,5 . Vậy X là
Cl
Câu 18. Một nguyên tố có oxit cao nhất là R2O7 , nguyên tố này tạo với hiđro một chất khí
trong đó hidro chiếm 0,78% về khối lượng .Cấu hình lớp ngoài cùng của R là
5s25p5
Dạng 4: Dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn
Câu 12. Hai nguyên tố A,B ở hai nhóm kế tiếp nhau trong bảng HTTH , tổng số proton
trong hai nguyên tử A,B bằng 19 .Biết A,B tạo được HC X trong đó tổng số proton
bằng 70 . Tìm CTPT của X
Al4C3
X và Y là nguyên tố ở hai phân nóm chính kế tiếp nhau có tổng điện tích
dương bằng 23 .Ở đk thường chúng tác dụng được với nhau .X và Y là
P và O
Câu 12. X và Y là hai nguyên tố cùng thuộc một phân nhóm chính thuộc hai chu kỳ kế
tiếp nhau của bảng HTTH .Tổng số proton trong hạt nhân của hai nguyên tố bằng
58 . Số hiệu nguyên tử của X và Y lần lượt là
20 , 38
Câu 12. A và B là hai nguyên tố ở hai nhóm kế tiếp thuộc hai chu kỳ liên tiếp trong
bảng HTTH .Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của A và B là 31 .Điện tích
của hai nguyên tố A và B là
11 và 20
Câu 12. HC X có dạng A2B5 tổng số hạt trong phân tử là 70 .Trong thành
phần của B số proton bằng số nơtron , A thuộc chu kỳ 3 của bảng HTTH .
A là P
Câu 12. X và Y là hai nguyên tố ở hai phân nhóm chính kế tiếp nhau có tổng điện
tích dương bằng 23 . X và Y là
Na,Mg hoặc O,P hoặc N,S
Câu 12. X và Y là hai nguyên tố ở hai phân nhóm chính kế tiếp nhau có tổng điện
tích dương bằng 23.Trong HC với oxi Y có hóa trị cao nhất .X và Y là
N,S
c> HC có CT MAx trong đó M chiếm 46,67% về KL .M là KL , A là
PK thuộc chu kỳ III .Trong hạt nhân của M có n-p=4 .Trong hạt nhân của A có n=p
.Tổng số proton trong MAx là 58 .Hai nguyên tố M
và A là
Fe và S
d> Tổng số hạt proton , nơtron , electron trong phân tử MX3 là 196 , trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60 . Khối lượng nguyên tử của X lớn hơn của M là 8 . Tổng số hạt (p,n,e) trong X- nhiều hơn trong M3+ là 16 . Vậy M và X lần lượt là
d> Tổng số hạt proton , nơtron , electron trong phân tử MX3 là 196 , trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60 . Khối lượng nguyên tử của X lớn hơn của M là 8 . Tổng số hạt (p,n,e) trong X- nhiều hơn trong M3+ là 16 . Vậy M và X lần lượt là
Al và Cl
Câu
27: Hợp chất X có khối lượng phân
tử là 76 và tạo bởi 2 nguyên tố A và B. A,B có số oxihoá cao nhất là +a,+b và
có số oxihoá âm là -x,-y; thoả mãn điều kiện: a=x, b=3y. Biết rằng trong X thì
A có số oxihóa là +a. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của B và công thức phân
tử của X tương ứng là
A. 2s22p4 và NiO. B. CS2 và 3s23p4. C. 3s23p4 và SO3. D. 3s23p4 và CS2.
Câu
28: Hợp chất Z được tạo bởi hai
nguyên tố M và R có công thức MaRb trong đó R chiếm 20/3
(%) về khối lượng. Biết rằng tổng số hạt proton trong phân tử Z bằng 84. Công
thức phân tử của Z là
A. Al2O3. B. Cu2O. C. AsCl3. D. Fe3C.
===================
Chuyên đề 2: PHẢN ỨNG OXI
HÓA KHỬ VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC
Phản ứng oxi hóa khử
Bài tập cơ bản
Câu 1: Tổng
hệ số của các chất trong phản ứng Fe3O4 + HNO3
®
Fe(NO3)3 + NO + H2O là
A. 55 B.
20. C.
25. D. 50.
Câu 5: Trong
phản ứng: 3Cu + 8HNO3 ®
3Cu(NO3)2 + 2NO
+ 4H2O. Số phân tử HNO3
đóng vai trò chất oxi hóa là
A. 8. B.
6. C.
4. D. 2.
Câu 7: Cho
các chất và ion sau: Zn; Cl2; FeO; Fe2O3;
SO2; H2S; Fe2+; Cu2+; Ag+.
Số lượng chất và ion có thể đóng vai trò chất khử là
A. 9. B. 8. C.
7. D. 6.
Câu 8: Cho
các chất và ion sau: Zn; Cl2; FeO; Fe2O3;
SO2; Fe2+; Cu2+; Ag+. Số lượng chất
và ion vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa là
A. 2. B.
4. C.
6. D. 8.
Câu 13: Chia 22,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, Na và Ca thành 2
phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hết với O2 thu được 15,8 gam hỗn hợp
3 oxit. Phần 2 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí H2
(đktc). Giá trị của V là
A. 6,72. B. 3,36. C.
13,44. D. 8,96.
Dùng
cho câu 14, 15: Chia 29,8 gam hỗn hợp X gồm Mg, Na, K và Ca
thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3
loãng thu được 1,568 lít khí N2 duy nhất (đktc) và dung dịch chứa x
gam muối (không chứa NH4NO3). Phần 2 tác dụng hoàn toàn với
oxi thu được y gam hỗn hợp 4 oxit.
Câu 14: Giá trị của x là
A. 73,20. B. 58,30. C.
66,98. D. 81,88.
Câu 15: Giá trị của y là
A. 20,5. B. 35,4. C.
26,1. D. 41,0.
Dùng
cho câu 16, 17, 18, 19: Dẫn hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H2,
0,1 mol C3H4 và 0,1 mol H2 qua ống chứa Ni
nung nóng thu được hỗn hợp khí Y gồm 7 chất. Đốt chát hoàn toàn Y cần V lít khí
O2 (đktc) thu được x gam CO2 và y gam H2O. Nếu
cho V lít khí O2 (đktc) tác dụng hết với 40 gam hỗn hợp Mg và Ca thì
thu được a gam hỗn hợp chất rắn.
Câu 16: Giá trị của x là
A.
13,2. B. 22,0. C. 17,6. D. 8,8.
Câu 17: Giá trị của y là
A.
7,2. B. 5,4. C. 9,0. D. 10,8.
Câu 18: Giá trị của V là
A.
10,08. B. 31,36. C. 15,68. D. 13,44.
Câu 19: Giá trị của a là
A. 62,4. B.
51,2. C.
58,6. D. 73,4.
Dùng
cho câu 20, 21, 22: Chia 47,1 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn, Ni thành
2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 vừa
đủ thu được 7,84 lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y chứa x gam muối
(không chứa NH4NO3). Nếu cho Y tác dụng với dung dịch
NaOH thì lượng kết tủa lớn nhất thu được là y gam. Phần 2 tác dụng hoàn toàn
với dung dịch HCl thu được V lít khí H2(đktc).
Câu 20: Giá trị của x là
A. 110,35. B. 45,25. C.
112,20. D. 88,65.
Câu 21: Giá trị của y là
A. 47,35. B. 41,40. C.
29,50. D. 64,95.
Câu 22: Giá trị của V là
A. 11,76. B. 23,52. C.
13,44. D. 15,68.
Dùng
cho câu 23, 24:
Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol Al và 0,2 mol Zn tác dụng với 500 ml dung dịch Y gồm
Cu(NO3)2 và AgNO3 đến khi phản ứng hoàn toàn
thu được 48,45 gam chất rắn A gồm 3 kim loại và dung dịch B chứa 2 muối. Cho A
tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Coi
thể tích dung dịch không đổi
Câu 23: Nồng độ mol/lít của Cu(NO3)2
trong Y là
A. 0,6. B. 0,5. C.
0,4. D. 0,3.
Câu 24: Tổng nồng độ mol/lít của muối trong dung dịch B
là
A. 0,6. B. 0,5. C.
0,4. D. 0,3.
Câu 25: Trong phản ứng Fe3O4 + H2SO4đặc
® Fe2(SO4)3
+ SO2 + H2O thì H2SO4 đóng vai trò
A.
là chất oxi hóa. B.
là chất khử.
C.
là chất oxi hóa và môi trường. D.
là chất khử và môi trường.
Câu 26
(A-07): Cho từng chất Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4,
Fe2O3, Fe(NO3)3, Fe(NO3)2,
FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3
lần lượt phản ứng với HNO3 đặc nóng. Số lượng phản ứng thuộc loại
phản ứng oxi hoá - khử là.
A.
8. B. 6. C. 5. D. 7.
Câu 27
(A-07): Cho các phản ứng sau:
a)
FeO + HNO3 (đặc, nóng) ® b) FeS + H2SO4
(đặc nóng) ®
c) Al2O3 + HNO3 (đặc, nóng) ® d)
Cu + dung dịch FeCl3 ®
e) CH3CHO + H2 (Ni, to) ® f) glucozơ + AgNO3
trong dung dịch NH3 ®
g) C2H4 + Br2 ® h) glixerol +
Cu(OH)2 ®
Dãy gồm các phản ứng đều
thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là
A. a, b, c, d, e, h. B.
a, b, d, e, f, g. C.
a, b, d, e, f, h. D. a, b, c, d,
e, g.
Câu 28 (B-07): Khi
cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3
thì vai trò của NaNO3 trong phản ứng là
A. chất xúc tác. B.
môi trường. C. chất oxi hoá. D. chất khử.
Câu 29 (B-07): Trong
phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3
và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ
A. nhường 12e. B.
nhận 13e. C.
nhận 12e. D. nhường 13e.
Câu 30: Trong
phản ứng FexOy
+ HNO3 ® N2 + Fe(NO3)3 +
H2O thì một phân tử FexOy sẽ
A.
nhường (2y – 3x) electron. B. nhận (3x – 2y)
electron. C.
nhường (3x – 2y) electron. D.
nhận (2y – 3x) electron.
Câu 31: Trong
phản ứng tráng gương của HCHO thì mỗi phân tử HCHO sẽ
A.
nhường 2e. B. nhận 2e. C. nhận 4e. D. nhường 4e.
Bài tập nâng cao
Câu 1. Cho các phản ứng sau:
a) FeO + HNO3 (đặc, nóng) → b) FeS +
H2SO4 (đặc, nóng) →.
c) Al2O3 + HNO3
(đặc, nóng) → d)
Cu + dung dịch FeCl3 →.
e) CH3CHO + H2 → f)
glucozơ + AgNO3 trong dung dịch NH3 →
g) C2H4 + Br2 → h)
glixerol (glixerin) + Cu(OH)2
→.
Dãy gồm các phản ứng đều
thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là:
A. a, b, d, e, f, h. B.
a, b, c, d, e, h. C. a,
b, c, d, e, g. D. a, b, d, e, f, g.
Câu 2. Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2,
Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3,
Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4,
Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng
với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là
A. 5. B.
7. C. 8. D. 6.
Câu 3. Cho các phản ứng:
Ca(OH)2 + Cl2
CaOCl2 2H2S +
SO2
3S + 2H2O.


2NO2 + 2NaOH
NaNO3 + NaNO2 + H2O
4KClO3 + SO2
3S + 2H2O.


O3 → O2 + O.
Số phản ứng oxi hoá khử
là
A. 3. B.
5. C. 2. D. 4.
Câu 4. Tổng hệ số (các số nguyên, tối
giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung
dịch HNO3 đặc, nóng là
A. 11. B.
10. C. 8. D. 9.
Câu 5. Cho phương trình hoá học: Fe3O4 +
HNO3
Fe(NO3)3 + NxOy + H2O
Sau khi cân bằng phương trình hoá học trên với hệ số của các chất là những số
nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3 là

A. 45x - 18y. B.
46x - 18y. C. 13x - 9y. D. 23x - 9y.
Câu 6. Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2
tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì
một phân tử CuFeS2 sẽ.
A. nhận 13 electron. B.
nhường 13 electron. C. nhường 12 electron. D.
nhận 12 electron.
Câu 7. Cho biết các phản ứng xảy
ra sau:
2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3. 2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2. Phát biểu đúng là:
A. Tính
khử của Cl- mạnh hơn của Br -. B. Tính khử của Br-
mạnh hơn của Fe2+.
C. Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn của Cl2. D. Tính oxi hóa của Cl2
mạnh hơn của Fe3+.
Câu 8. Cho dãy các chất và ion: Zn, S,
FeO, SO2, N2, HCl, Cu2+, Cl-. Số chất
và ion có cả tính oxi hóa và tính khử là
A. 7. B.
4. C.
5. D. 6.
Câu 9. Cho dãy các chất và ion: Cl2,
F2, SO2, Na+, Ca2+, Fe2+,
Al3+, Mn2+, S2-, Cl-. Số chất và
ion trong dãy đều có tính oxi hoá và tính khử là
A. 3. B.
6. C.
4. D. 5.
Tốc độ phản ứng và cân
bằng hóa học
Lý thuyết
Câu 171. Cho cân bằng hóa học: 2SO2
(k) + O2 (k)
2SO3 (k);
phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Phát biểu đúng là:

A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt
độ.
B. Cân
bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2.
C.
Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng.
D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng
độ SO3.
Câu 172. Cho cân bằng (trong bình
kín) sau:
CO (k) + H2O (k)
CO2
(k) + H2 (k) ΔH
< 0.

Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm một lượng hơi nước; (3) thêm
một lượng H2; (4) tăng áp
suất chung của hệ; (5) dùng chất xúc tác.
Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là:
A. (1), (4), (5). B.
(1), (2), (3). C. (1), (2), (4). D. (2), (3), (4).
Câu 173. Cho cân bằng hoá học: N2
(k) + 3H2 (k)
2NH3 (k);
phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Cân bằng hoá học không bị chuyển
dịch khi.

A. thay đổi áp suất của hệ. B.
thay đổi nhiệt độ. C. thêm chất xúc tác Fe. D. thay đổi nồng độ N2.
Câu 174. Cho các cân bằng hoá học:
N2 (k) + 3H2 (k)
2NH3 (k)(1) H2
(k) + I2 (k)
2HI (k)(2).


2SO2 (k) + O2 (k)
2SO3 (k)(3) 2NO2
(k)
N2O4 (k)(4).


Khi thay đổi áp suất
những cân bằng hóa học bị chuyển dịch là:
A. (1), (2), (4). B.
(1), (3), (4). C. (1), (2), (3). D. (2), (3), (4).
Câu 175. Cho các cân bằng sau:
(1) 2SO2(k) + O2(k)
2SO3(k) (2) N2
(k) +
3H2 (k)
2NH3 (k).


(3) CO2(k) + H2(k)
CO(k) + H2O(k) (4) 2HI (k)
H2
(k) +
I2 (k).


Khi thay đổi áp suất,
nhóm gồm các cân bằng hoá học đều không bị chuyển dịch là
A. (1) và (3). B.
(1) và (2). C. (2)
và (4). D. (3) và (4).
Câu 176. Cho cân bằng sau trong bình
kín: 2NO2
N2O4.

(màu nâu đỏ) (không màu).
Biết khi hạ nhiệt độ của
bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có:
A. ΔH < 0, phản ứng thu nhiệt. B. ΔH < 0, phản ứng toả nhiệt.
C.
ΔH > 0, phản ứng toả nhiệt. D.
ΔH > 0, phản ứng thu nhiệt.
Câu 177. Hằng số cân bằng của phản ứng xác
định chỉ phụ thuộc vào.
A. nhiệt độ. B. nồng độ. C. áp suất. D. chất xúc tác.
Bài tập
Câu 10. Cho chất xúc tác MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2,
sau 60 giây thu được 33,6 ml khí O2
(ở đktc). Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2)
trong 60 giây trên là
A. 5,0.104 mol/(l.s). B.
2,5.104 mol/(l.s). C. 5,0.105 mol/(l.s). D.
5,0.103 mol/(l.s).
Câu 11. Cho phương trình hóa học
của phản ứng tổng hợp amoniac.
.

Khi tăng nồng độ của
hiđro lên 2 lần, tốc độ phản ứng thuận:
A. tăng
lên 8 lần. B. tăng
lên 2 lần. C. giảm đi 2
lần. D. tăng lên 6
lần.
Câu 12. Một bình phản ứng có dung tích
không đổi, chứa hỗn hợp khí N2
và H2 với nồng độ
tương ứng là 0,3M và 0,7M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 đạt trạng thái cân bằng ở t 0 C, H2 chiếm 50% thể tích hỗn hợp thu được.
Hằng số cân bằng KC ở t oC của phản ứng
có giá trị là
A. 3,125. B. 0,500. C. 0,609. D. 2,500.
Câu 13. Cho các cân bằng sau:

Ở nhiệt độ xác định, nếu
KC của cân bằng (1) bằng 64 thì KC bằng
0,125 là của cân bằng.
A. (5). B.
(4). C. (3). D. (2).
Câu 1: Tốc độ của một phản ứng có dạng:
(A, B là 2 chất khác nhau). Nếu tăng nồng độ A lên 2 lần
(nồng độ B không đổi) thì tốc độ phản ứng tăng 8 lần. Giá trị của x là

A. 3. B. 4. C. 6. D. 8.
Câu 3: Khi tăng thêm 10OC, tốc độ một phản ứng hoá học tăng lên 2
lần. Vậy khi tăng nhiệt độ của phản ứng đó từ 25OC lên 75OC
thì tốc độ phản ứng tăng
A. 5 lần. B. 10 lần. C. 16 lần. D. 32 lần.
Câu 4: Khi tăng thêm 10OC, tốc độ một phản ứng hoá học tăng lên 3
lần. Để tốc độ phản ứng đó (đang tiến hành ở 30OC) tăng 81 lần thì
cần phải tăng nhiệt độ lên đến
A. 50OC. B. 60OC. C. 70OC. D. 80OC.
Câu 6: Người ta cho N2 và H2 vào trong bình kín dung tích
không đổi và thực hiện phản ứng:
N2 + 3H2 ® 2NH3. Sau một thời gian, nồng độ các chất trong
bình như sau:
[N2] = 2M; [H2] = 3M; [NH3] = 2M. Nồng độ
mol/l của N2 và H2 ban đầu lần lượt là
A. 3 và 6. B.
2 và 3. C. 4 và 8. D. 2 và 4.
Câu 7: Xét phản ứng sau ở nhiệt độ không đổi: 2NO + O2 ® 2NO2. Khi thể tích bình phản ứng giảm đi một nửa thì tốc độ
phản ứng
A. tăng 4 lần. B. giảm 4 lần. C. tăng 8 lần. D.
giảm 8 lần.
Câu 8: Cho 6 gam, kẽm hạt vào cốc đựng dung dịch H2SO4 2M
ở nhiệt độ thường. Biến đổi nào sau đây KHÔNG làm thay đổi tốc độ phản ứng?
A. thay 6 gam kẽm hạt
bằng 6 gam kẽm bột.
B. tăng nhiệt độ lên đến
50OC.
C. thay dung dịch H2SO4
2M bằng dung dịch H2SO4 1M.
D. tăng thể tích dung
dịch H2SO4 2M lên 2 lần.
Câu 9: Cho phản ứng: 2KClO3 (r) ® 2KCl(r) + 3O2
(k). Yếu tố KHÔNG ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng trên là
A. kích thước hạt KClO3.
B. áp suất. C. chất xúc tác. D. nhiệt độ.
Câu 10: Khi phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng thì nó
A. không xảy ra nữa. B. vẫn
tiếp tục xảy ra.
C. chỉ xảy ra theo chiều
thuận. D.
chỉ xảy ra theo chiều nghịch.
Câu 11: Giá trị hằng số cân bằng KC của phản ứng thay
đổi khi
A. thay đổi nồng độ các
chất. B. thay đổi
nhiệt độ.
C. thay đổi áp suất. D.
thêm chất xúc tác.
Câu 12: Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học là
A. nồng độ, nhiệt độ và
chất xúc tác. B. nồng độ, áp
suất và diện tích bề mặt.
C. nồng độ, nhiệt độ và
áp suất. D.
áp suất, nhiệt độ và chất xúc tác.

Khi tăng áp suất của phản ứng này thì
A. cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. B. cân bằng không bị chuyển dịch.
C. cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. D. phản ứng dừng lại.
Câu 14: Cho
phản ứng: N2 (k) + 3H2 (k)
2NH3
(k) DH < 0.

Khi giảm nhiệt độ của phản ứng từ 450OC xuống đến 25 OC
thì
A. cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. B. cân bằng không bị chuyển dịch.
C. cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. D. phản ứng dừng lại.
Câu 15: Phản ứng: 2SO2 + O2
2SO3 DH < 0. Khi giảm nhiệt độ và khi giảm áp suất thì cân bằng của phản ứng
trên chuyển dịch tương ứng là

A. thuận và thuận. B.
thuận và nghịch.
C. nghịch và nghịch. D.nghịch
và thuận.
Câu 16: Trộn 1 mol H2 với 1 mol I2 trong bình
kín dung tích 1 lít. Biết rằng ở 410O, hằng số tốc độ của phản ứng
thuận là 0,0659 và hằng số tốc độ của phản ứng nghịch là 0,0017. Khi phản ứng
đạt tới trạng thái cân bằng ở 410OC thì nồng độ của HI là
A. 2,95. B. 1,52. C. 1,47. D. 0,76.
Câu 17: Cho phản ứng sau ở một nhiệt độ nhất định: N2 + 3H3
2NH3. Nồng
độ (mol/l) lúc ban đầu của N2 và H2 lần lượt là 0,21 và
2,6. Biết KC của phản ứng là 2. Nồng độ cân bằng (mol/l) của N2,
H2, NH3 tương ứng là

A. 0,08; 1 và 0,4. B. 0,01; 2 và 0,4. C. 0,02; 1 và 0,2. D. 0,001; 2 và 0,04.
Câu 18: Cho phản ứng: CO (k)
+ H2O (k)
CO2
(k) +
H2 (k)

Biết KC của phản ứng là 1 và nồng độ ban đầu của CO và H2O
tương ứng là 0,1 mol/l và 0,4 mol/l. Nồng độ cân bằng (mol/l) của CO và H2O
tương ứng là
A. 0,08 và 0,08. B. 0,02 và 0,08. C. 0,02 và 0,32. D. 0,05 và 0,35.
Câu 19: Một bình kín dung tích không đổi V lít chứa NH3
ở 0OC và 1atm với nồng độ 1mol/l. Nung bình đến 546OC và
NH3 bị phân huỷ theo phản ứng: 2NH3
N2 + 3H2.
Khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, áp suất khí trong bình là 3,3atm. Ở
nhiệt độ này nồng độ cân bằng

của NH3 (mol/l) và giá trị
của KC là
A. 0,1; 2,01.10-3. B. 0,9; 2,08.10-4. C. 0,15; 3,02.10-4. D. 0,05; 3,27.10-3.
Câu 20: Cho phương trình phản ứng: 2A(k) + B (k)
2X (k) + 2Y(k). Người ta trộn 4 chất, mỗi chất 1 mol
vào bình kín dung tích 2 lít (không đổi). Khi cân bằng, lượng chất X là 1,6
mol. Hằng số cân bằng của phản ứng này là

A. 58,51 B. 33,44. C. 29,26 D. 40,96.
Câu 21: Cho phản ứng: CO
+ Cl2
COCl2 thực hiện trong bình kín dung tích 1 lít
ở nhiệt độ không đổi. Khi cân bằng [CO] = 0,02; [Cl2] = 0,01; [COCl2]
= 0,02. Bơm thêm vào bình 1,42gam Cl2. Nồng độ mol/l của CO;
Cl2 và COCl2 ở trạng thái cân bằng mới lần lượt là

A. 0,013; 0,023 và 0,027. B.
0,014; 0,024 và 0,026.
C. 0,015; 0,025 và 0,025. D.
0,016; 0,026 và 0,024.
Câu 22 (A-07): Khi tiến hành este hóa giữa 1 mol CH3COOH với 1
mol C2H5OH thì thu được 2/3 mol este. Để đạt hiệu suất
cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hóa 1 mol axit axetic cần số
mol rượu etylic là (các phản ứng este hoá thực hiện ở cùng nhiệt độ)
A. 0,342. B. 2,925. C. 0,456. D. 2,412.
Câu 23: Cho cân bằng: N2O4
2NO2. Cho 18,4 gam N2O4
vào bình chân không dung tích 5,9 lít ở 27OC, khi đạt đến trạng thái
cân bằng, áp suất là 1 atm. Hằng số cân bằng KC ở nhiệt độ này là

A. 0,040. B. 0,007. C. 0,500. D. 0,008.
Câu 24: Khi hoà tan SO2
vào nước có cân bằng sau: SO2 + H2O
HSO3- + H+. Khi cho thêm NaOH và
khi cho thêm H2SO4 loãng vào dung dịch trên thì cân bằng
sẽ chuyển dịch tương ứng là

A. thuận và thuận. B. thuận và nghịch. C. nghịch và thuận. D. nghịch và nghịch.
=================
CHUYÊN ĐỀ 3: NGUYÊN TỐ PHI KIM VÀ HỢP CHẤT
Lý thuyết
Câu 201. Trong phòng thí nghiệm,
người ta thường điều chế clo bằng cách.
A. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. B.
cho dung dịch HCl đặc tác
dụng với MnO2, đun nóng.
C. điện phân nóng chảy NaCl. D. cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl.
Câu 202. Trong phòng thí nghiệm, người ta
điều chế oxi bằng cách.
A. nhiệt phân KClO3
có xúc tác MnO2. B.
nhiệt phân Cu(NO3)2.
C. điện phân nước. D.
chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
Câu 203. Ứng dụng nào sau đây không phải
của ozon?
A. Điều
chế oxi trong phòng thí nghiệm. B.
Tẩy trắng tinh bột, dầu ăn.
C. Sát trùng nước sinh hoạt. D. Chữa sâu răng.
Câu 204. Trong phòng thí nghiệm, để điều
chế một lượng nhỏ khí X tinh khiết, người ta đun nóng dung dịch amoni nitrit
bão hoà. Khí X là
A. N2O. B.
N2. C. NO2. D. NO.
Câu 205. Trong phòng thí nghiệm, người ta
thường điều chế HNO3 từ.
A. NaNO3 và H2SO4 đặc. B. NaNO2 và H2SO4 đặc.
C. NH3 và O2. D. NaNO3 và HCl đặc.
Câu 206. Cho Cu và dung dịch H2SO4
loãng tác dụng với chất X (một loại phân bón hóa học), thấy thoát ra khí không
màu hóa nâu trong không khí. Mặt khác, khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì
có khí mùi khai thoát ra. Chất X là
A. amophot. B.
ure. C.
natri nitrat. D. amoni nitrat.
Câu 207. Phân bón nào sau đây làm tăng độ
chua của đất?
A. NaNO3. B.
NH4NO3. C. KCl. D. K2CO3.
Câu 208. Thành phần chính của quặng
photphorit là
A. Ca(H2PO4)2. B. CaHPO4. C. NH4H2PO4. D. Ca3(PO4)2.
Câu 209. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Phân lân cung cấp nitơ hoá hợp cho cây dưới dạng ion
nitrat (NO3-) và ion amoni (NH4+).
B. Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3.
C. Phân
hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.
D.
Phân urê có công thức là (NH4)2CO3.
Câu 210. Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn
hợp của.
A. (NH4)2HPO4 và KNO3. B.
(NH4)2HPO4
và NaNO3. C.
(NH4)3PO4
và KNO3. D. NH4H2PO4 và KNO3.
Câu 211. Cho các phản ứng sau:
(1)
(2)
.
(3)



(4)
. (5)
(6)
.



Các phản ứng đều tạo khí
N2 là:
A. (1), (2), (5). B.
(2), (4), (6). C. (1), (3), (4). D. (3), (5), (6).
Câu 212. Cho các phản ứng sau:
4HCl + MnO2
MnCl2 + Cl2 + 2H2O. 2HCl + Fe
→ FeCl2 + H2.

14HCl + K2Cr2O7
2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O. 6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2.

16HCl + 2KMnO4 → 2KCl
+ 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.
Số phản ứng trong đó HCl
thể hiện tính oxi hóa là
A. 3. B.
1. C.
2. D. 4.
Câu 213. Cho các phản ứng sau:
(a) 4HCl + PbO2 à PbCl2 + Cl2 + 2H2O. (b) HCl + NH4HCO3 à NH4Cl + CO2 + H2O.
(c) 2HCl + 2HNO3 à 2NO2 + Cl2 + 2H2O. (d) 2HCl + Zn à ZnCl2 + H2.
Số phản ứng trong đó HCl
thể hiện tính khử là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 214. Cho các phản ứng : (1)O3 + dung dịch KI à (2) F2 + H2O

(3)
MnO2 + HCl đặc
(4)
Cl2 + dung dịch H2S à

Các phản ứng tạo ra đơn
chất là :
A. (1),
(2), (3). B. (1), (2), (4) C. (1), (3), (4). D. (2), (3), (4).
Câu 215. Phản ứng nhiệt phân không
đúng là :
A. 2KNO3
2KNO2 + O2. B. NaHCO3
NaOH + CO2.


C. NH4NO2
N2 + 2H2O. D. NH4Cl
NH3 + HCl .


Câu 216. Trường hợp không xảy ra
phản ứng hóa học là
A. 3O2
+ 2H2S
2SO2 + 2H2O .B. FeCl2 + H2S →
FeS + 2HCl.

C.
O3 + 2KI + H2O →
O2 + 2KOH
+ I2. D.
Cl2 + 2NaOH
→ NaCl + NaClO + H2O.
Câu 217. Dãy gồm các chất đều tác dụng
được với dung dịch HCl loãng là:
A. AgNO3, (NH4)2CO3,
CuS. B. FeS, BaSO4,
KOH. C. KNO3, CaCO3,
Fe(OH)3. D. Mg(HCO3)2,
HCOONa, CuO.
Câu 218. Nếu cho 1 mol mỗi chất: CaOCl2,
KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng dư dung
dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là
A. CaOCl2. B.
K2Cr2O7. C. MnO2. D. KMnO4.
Câu 219. Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam
mỗi chất sau: KClO3 (xúc tác MnO2), KMnO4, KNO3
và AgNO3. Chất tạo ra lượng O2 lớn nhất là
A. KMnO4. B.
KNO3. C.
KClO3. D. AgNO3.
Câu 220. Chất khí X tan trong nước tạo ra
một dung dịch làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ và có thể được dùng làm chất tẩy
màu. Khí X là
A. CO2. B.
O3. C.
SO2. D. NH3.
Câu 221.
SO2
luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với.
A. O2, nước
Br2, dung dịch KMnO4. B. dung dịch NaOH, O2,
dung dịch KMnO4.
C. dung dịch KOH, CaO, nước Br2. D. H2S,
O2, nước Br2.
Câu 222. Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam
bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được hỗn
hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X
và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít
khí O2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,80. B. 3,08. C. 3,36. D. 4,48.
Câu 223. Cho 13,44 lít khí clo (ở đktc) đi
qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100oC. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có nồng độ là
A. 0,24M. B. 0,48M. C. 0,2M. D. 0,4M.
Câu 224. Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn
hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu
kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3
(dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban
đầu là
A. 47,2%. B.
58,2%. C. 52,8%. D. 41,8%.
Axit Nitric và muối
Nitrat trong môi trường axit
Câu 225. Khi cho Cu tác dụng với dung dịch
chứa H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của NaNO3 trong phản ứng là
A. chất
oxi hoá. B. môi
trường. C. chất
khử. D. chất
xúc tác.
Câu 226. Thực hiện hai thí nghiệm:
1) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thoát ra
V1 lít NO.
2) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3 1M và
H2SO4 0,5 M thoát ra V2 lít NO.
Biết NO là sản phẩm khử
duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là
A. V2 = 2V1. B. V2 = 2,5V1. C. V2 = V1. D. V2 = 1,5V1.
Câu 227. Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với
100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4
0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử
duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 1,792. B.
0,448. C. 0,746. D. 0,672.
Câu 228. Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung
dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2
0,2M và H2SO4
0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp
bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và
V lần lượt là
A. 17,8 và 4,48. B.
17,8 và 2,24. C. 10,8 và 4,48. D. 10,8 và 2,24.
Câu 229. Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và
1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH
1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu
của V là
A. 240. B.
400. C. 120. D. 360.
Câu 230. Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một
thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn
X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng.
A. 3. B.
2. C.
1. D. 4.
Câu 231. Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam
hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp
khí X (tỉ khối của X so với khí hiđro bằng 18,8). Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 11,28 gam. B.
8,60 gam. C. 20,50
gam. D. 9,40 gam.
Câu 232. Hoà tan hoàn toàn một lượng bột
Zn vào một dung dịch axit X. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và khí Z. Nhỏ từ
từ dung dịch NaOH (dư) vào Y, đun nóng thu được khí không màu T. Axit X là
A. HNO3. B. H2SO4 loãng. C.
H2SO4 đặc. D. H3PO4.
Câu 233. Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung
dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm
bay hơi dung dịch X là
A. 6,52 gam. B.
13,92 gam. C. 8,88 gam. D. 13,32 gam.
Câu 234. Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al
bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được
dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O
và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn
dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 106,38. B. 38,34. C. 97,98. D. 34,08.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét