CẤU TẠO NGUYÊN TỬ - NGUYÊN TỐ HÓA HỌC – ĐỒNG VI
Ths Nguyễn Quốc Việt
Tel: 0916505381 or 0983505381
Nhận luyện thi Đại học môn Hóa 8, 9, 10, 11, 12
Tại Thành Phố Hà Tĩnh
I.
Thành phần cấu tạo nguyên tử: Proton
(p)
* Nguyên tử được chia làm 2 phần: Hạt nhân
Nơtron (n)
Vỏ nguyên tử: Gồm các electron (e)
* Sơ
lược về các mốc tâm ra các hạt cơ bản:
½ Sự tìm ra electron: Do nhà bác học Thomson tìm ra năm
1897.
½ Sự tìm ra proton: Tìm ra năm 1906 - 1916.
½ Sự khám phá ra hạt nhân nguyên tử: Rutherford tìm ra
năm 1911.
½ Sự tìm ra nơtron: Do Chatvich tìm ra năm 1932.
II. Tóm tắt
về cấu tạo nguyên tử:
1. Kích
thước nguyên tử:
* Nguyên
tử của các nguyên tố khác nhau có kích thước khác nhau, nhưng nói chung đều rất
nhỏ và nhỏ nhất là nguyên tử H(
= 1A0) với 1A0 = 10-10m.
+ Đường
kính hạt nhân khoảng 10-4 A0.
+ Đường
kính electron khoảng 10-7 Ao.
2. Hạt
nhân nguyên tử.
* Hạt nhân
gồm proton mang điện tích dương (1+), và nơtron không mang điện, hai loại hạt
hạt này có khối lượng gần bằng nhau và xấp xỉ bằng 1 đvC.
* Hạt nhân
có kích thước rất nhỏ nhưng hầu hết khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân.
KLNT
KLHNNT = ( Z +
N ) đvC với
Z
|
* Mối
quan hệ giữa số proton và số nơtron trong hạt nhân(Áp dụng cho các đồng vị
bền).
(1)
( CT(1) áp dụng cho bài toán chỉ cho tổng số 3 loại hạt cơ bản n, p, e
trong ng.tử )
A = Z + N
|
* Số
khối A của hạt nhân ng.tử.
3. Nguyên tử.
* Mọi
ng.tử đều cấu tạo từ 3 loại hạt cơ bản: nơtron, proton và electron.
* Các
electron mang điện tích âm, chuyển động rất nhanh trong không gian hạt nhân
ng.tử.Mỗi e mang một điện
tích âm( 1- ) và có k.lg me =
mp
* Nguyên
tử trung hoà điện nên ta có: Số p = Số e = Số đơn vị điện tích h.n
Z
= E = Số đơn vị điện tích h.n
|
* Bảng tóm tắt về cấu tạo nguyên tử.
|
Loại hạt
|
Kíhiệu
|
Điện tích
(kí hiệu)
|
Khối lượng
|
Hạt nhân
|
Proton
|
P
|
1+ (eo)
|
mp
|
Nơtron
|
N
|
0
|
mn
|
|
Vỏ ng.tử
|
Electron
|
e
|
1- (eo)
|
Không đáng kể
|
4.
Vỏ nguyên tử:
a. Lớp electron: Các electron có năng lượng gần nhau được
xếp vào cùng 1 lớp.
* Các lớp được đánh theo thứ tự từ trong ra ngoài.
Kí hiệu
|
K
|
L
|
M
|
N
|
O
|
P
|
Q
|
n
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
* Các e ở xa hạt nhân liên kết với nhân kém chặt chẽ.
* Số electron tối đa trong 1 lớp: Số e tối đa trong lớp thứ n là: 2n2
(n<5)
* Số lượng orbital trong 1 lớp: Lớp thứ n có n2 orbital.
b. Phân lớp electron( phân mức năng lượng).
* Các lớp electron chia thành nhiều phân lớp: s, p ,d, f…
* Hình dạng các orbital nguyên tử:
-
Obital s: Có dạng hình cầu. - Obital p: Có dạng hình số 8 nổi (hình
quả tạ).
-
Obital d: Có hình dạng phức tạp. - Obital f: Có hình dạng phức tạp.
* Số lượng orbital trong 1 phân lớp:
- Phân lớp s: Có 1 AO - Phân lớp p: Có 3 AO
-
Phân lớp d: Có 5 AO - Phân lớp f: Có 7
AO
* Số electron trong một phân lớp: Mỗi obital chứa tối đa 2e.
- Phân lớp s: Có 1 AO
Nhận tối đa 2e. - Phân lớp p: Có 3 AO
Nhận tối đa 6e.
- Phân lớp d: Có 5 AO
Nhận tối đa 10e. - Phân lớp f: Có 7 AO
Nhận tối đa 14e.
c. Cấu hình electron nguyên tử.
(Chú
ý nhớ các phân mức năng lượng của các AO)
* Nguyên tố vững bền: Trong nguyên tử, các electron chiếm các orbital có
mức năng lượng từ thấp đến cao.
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f 6d 7p 6f…
Giản đồ năng lượng Klechkopxki.
7s 7p 7d 7f
6s 6p 6d 6f
5s 5p 5d 5f
4s 4p 4d 4f
3s 3p 3d
2s 2p
1s
* Nguyên lố ngoại trừ Pauli:
- Trong 1 AO các electron phải có spin ngược
nhau. - Trong 1 AO không chứa quá 2
electron.
*
Quy tắc Hund: Trong cùng 1 phân lớp, các electron được phân bố trên
các orbital sao cho số electron độc thân là tối đa và các electron này phải có
spin giống nhau (chiều tự quay giống nhau).
F* Đối với 20
nguyên tố đầu ( Z
20 ) thì CH e trùng với
mức năng lượng.
* Đối với các nguyên tố có Z > 20
thì CH e không cần trùng với năng lượng nên khi viết CH e phải chú ý:
- Viết cấu hình e theo năng lượng
trước.
- Sắp sếp lại theo thứ tự từng lớp.
TD: Viết CH e của 26Fe. Ta làm
như sau:
- Viết CH e theo năng lượng: 1s22s22p63s23p64s23d6
- Sắp xếp lại
CH electron: 1s22s22p63s23p63d64s2
F * Đối với các
nguyên tố như: Cr, Cu, Pd…có ngoại lệ đối với sự sắp xếp các electron ngoài cùng
(và có sự chuyển sang mức bão hoà và bán bão hoà).
- Mức bảo hoà: (n-1)d9ns2
(n-1)d10ns1 ( như vậy sẽ thuận
lợi hơn về mặt năng lượng)
TD: CH e của 29Cu: 1s22s22p63s23p63d94s2
1s22s22p63s23p63d104s1
- Mức bán bão hoà: (n-1)d4ns2
(n-1)d5ns1 ( như vậy sẽ thuận lợi
hơn về mặt năng lượng)
TD: CH e của 24Cr:
1s22s22p63s23p63d44s2
1s22s22p63s23p63d54s1
d. Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng:
* Nguyên tử của mọi nguyên tố, lớp ngoài
cùng có tối đa 8 electron.
* Các nguyên tử có 1
3 electron lớp ngoài cùng
là kim loại (trừ B, H, He ).
* Các nguyên tử có 5, 6, 7 electron lớp
ngoài cùng là phi kim.
* Các nguyên tử có 8 electron lớp ngoài cùng
là khí hiếm.
* Các nguyên tử có 4 electron lớp ngoài cùng
nếu ở chu kì nhỏ là phi kim, ở ck lớn là kim loại.
III. Nguyên tố hoá học và đồng vị.
1. Nguyên tố hoá học
*
Khái niệm: NTHH là tập hợp các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân (Z)
2. Đồng vị
* KN: Các nguyên tử của cùng 1 nguyên tố
hoá học có cùng 1 số prôton nhưng khác nhau về số nơtron, do đó khác nhau về số
khối gọi là đồng vị.
* Kí hiệu nguyên tử của 1 nguyên tố là
(A là số khối, Z là số hiệu nguyên tử: Đây
là 2 đại lượng đặc trưng cho nguyên tử)
* Hầu hết các nguyên tố hoá học là hỗn
hợp của nhiều đồng vị nên khối lượng nguyên tử của nguyên tố đó là KLNT trung bình
của hỗn hợp các đồng vị
- CT1:
=
Với A, B, C … lần lượt là số khối của các nguyên
tử A, B, C …
a, b, c …
lần lượt là % của các nguyên tử A, B, C … ; a
+ b + c + … = 100%
- CT2: Có thể tính
theo sơ đồ đường
chéo
a M1 M2 -
b M2
- M1
BÀI TẬP
A . Xác định số phân
tử chất tạo thành từ các đồng vị của chúng
1. Có các đồng vị: 816O ; 817O;
818O và 11H ; 12H
hỏi có thể tạo ra được bao nhiêu phân tử HOH có thành phần đồng vị khác nhau ?3
2.
Có các đồng vị sau:
1735Cl ; 1737Cl và 11H
; 12H ; 13H . Hỏi có thể tạo ra bao
nhiêu phân tử hiđroclorua có thành phần đồng vị khác nhau.6
3.
Có các đồng vị: 816O ; 817O;
818O và 612C ; 613C
hỏi có thể tạo ra được bao nhiêu phân tử khí cacbonic có thành phần đồng vị khác
nhau ? 12
B. Bài toán liên quan đến các hạt tạo thành một nguyên
tử:
4. Nguyên tử X có tổng
số hạt cấu tạo nên nguyên tử bằng 18. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 6. Tính số hạt proton của X?
A. 6 B. 8 C.
7 D.
5
5. Nguyên tử X có tổng số hạt cấu tạo nên nguyên tử bằng
24. Số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện. Tính số hạt proton của
X?
A. 6 B. 8 C.
7 D.
5
6. Nguyên tử R có tổng số hạt cấu tạo nên nguyên tử bằng
115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25. Tính số hạt
proton của R?
A. 37 B. 45 C.
35 D.
40
7. Nguyên tử X có tổng số hạt cấu tạo nên nguyên tử bằng
24. Biết trong nguyên tử X số hạt proton
bằng số hạt nơtron. X là:
A.
Al B.
8O C.
20Ca D.
17Cl

8. Nguyên tử X có tổng số hạt cấu tạo nên nguyên tử bằng
180. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 32. Tính số hạt
proton của X? A. 26 B.
47 C.
25 D.
53
9. Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang
điện là 34. Trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. Nguyên tố R là? A. 12Mg B. 11Na C.
9F D.
10Ne
10. Biết tổng số hạt trong
nguyên tử Y là 169. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 31.
Tính số hạt proton và số khối của Y?
A. 50 và 119 B. 47 và 108 C. 50
và 169 D.
49 và 108
11. Tổng số hạt trong nguyên
tử X là 28. Trong đó số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35% tổng số hạt. Số
hạt electron của X là :
A. 9 B.
10 C.
8 D.
11
12. Nguyên tử X có tổng số
hạt cấu tạo nên nguyên tử bằng 36. Số hạt mang điện nhiều gấp đôi số hạt không
mang điện. Tính số hạt nơtron của X?
A. 12 B.
10 C.
11 D.
9
13. Nguyên tử có tổng số hạt cấu tạo nên nguyên tử bằng 40.
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Đó là nguyên tử của
nguyên tố nào sau đây? A. 12Mg B. 13Al C.
20Ca D.
26Fe
14.
Nguyên tử nguyên
tố X có tổng số hạt là 76. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 20. Số electron của X là:
A.
23 B.
24 C.
25 D.
26
15.
Nguyên tử nguyên
tố X có tổng số hạt là 58. Trong đó số proton gần bằng số nơtron. Số electron
của X là:
A.
18 B.
20 C.
19 D.
21
16.
Trong một nguyên
tử có 24 electron, khối lượng nguyên tử bằng 52 đvC. Tính số proton, nơtron trong
nguyên tử đó:
A.
6, 12 B.
12, 6 C.
6, 6 D.
24, 28
17.
Trong một nguyên
tử tổng số hạt mang điện là 26. Khối lượng hạt nhân là 27 đvC. Tính số proton,
nơtron và khối lượng của nguyên tử đó?
A.
13, 14, 27 B.
14, 13, 27 C.
14, 14, 28 D.
13, 13, 26
18. Tổng số các loại hạt trong 2 nguyên tử kim loại X, Y
là 153. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là
43 hạt. Số hạt mang điện của Y nhiều hơn của X là 22. Xác định kim loại X, Y?
A. 20Ca, 26Fe B. 12Mg,
24Cr C.
19K, 30Zn D.
11Na, 29Cu
19. Tổng số hạt mang điện
trong AB32- là 82. Số hạt mang điện trong nguyên tử A
nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tử B là 8. Số hiệu nguyên tử của A, B
là:
A. 6, 14 B.
13, 9 C.
16,8 D.
9, 16
20. Nguyên tố X có 2 đồng vị
X1, X2. Tổng số hạt không mang điện trong X1,
X2 là 90. Nếu cho 1,2 gam Ca tác dụng với một lượng vừa đủ X thì thu
được 5,994 gam hợp chất CaX2. Biết tỉ lệ số nguyên tử
X1 : X2 = 9 : 16. Số khối của X1,
X2 lần lượt là :
A. 81 và 79 B.
75 và 85 C.
79 và 81 D.
85 và 75
21. Tổng số hạt mang điện
trong AB2 là 44. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn trong A
là 4. Số hiệu nguyên tử của A, B lần lượt là :
A. 5,9 B.
7, 9 C.
16, 8 D.
6, 8
22. Nguyên tử của nguyên tố X
có tổng electron trong phân lớp p là 8. Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số
hạt mang điện nhỏ hơn tổng số hạt mang điện của X là 12. Các nguyên tố X, Y
là :
A. 12Mg và 20Ca B.
14Si và 8O C.
13Al và 17Cl D.
11Na và 16S
23. Tổng số hạt mang điện
trong ion NO3- là(biết
,
, )


A. 61 B. 32 C.
62 D.
63
24.
Ba nguyên tử của ba nguyên tố X, Y, Z có tổng số điện
tích hạt nhân bằng 16, hiệu điện tích hạt nhân X và Y là 1
tổng số e trong ion [X3Y]- là 32. Tìm ba nguyên
tố đó.
25. Có hợp chất MX3. Cho biết:
Tổng
số hạt p, n và e là 196, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang
điện là 60. Nguyên tử khối
của
X lớn hơn M là 8. Tổng ba loại hạt trong ion X- nhiều hơn ion M3+
là 16.
Tìm M, X và MX3.
26. Một hợp chất có công thức M2X.
-
Tổng số hạt trong
hợp chất 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36
-
Nguyên tử khối
của X lớn hơn M là 9.
-
Tổng các loại hạt
trong X2- nhiều hơn trong M+ là 17.
Xác định số khối của M và X
27. Hợp chất Y có công thức MX2 trong đó M
chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân M có số notron nhiều hơn số proton
là 4 hạt. Trong hạt nhân X số notron bằng số proton. Tổng số p trong MX2
là 58. Xác định MX2 ?
28. Có hợp chất MaRb trong đó R
chiếm 6,667% về khối lượng. Trong hạt nhân nguyên tử M có n = p + 1, còn trong
hạt nhân R có n’ = p’. Biết rằng tổng số hạt p trong MaRb
bằng 84 và a + b = 4. Tìm MaRb ?
29. Hợp chất M được tạo thành từ cation X+ và
anion Y2-. Mỗi ion đều do 5 nguyên tử của 2 nguyên tố tạo thành.
Tổng số p trong X+ là 11 và trong Y2- là 50. Cho biết 2
nguyên tố trong Y2- thuộc cùng một nhóm và thuộc 2 chu
kỳ
liên tiếp. Xác định công thức phân tử của M ?
30. 56 gam Fe có chứa bao nhiêu hạt p, n, e biết rằng một
nguyên tử sắt có 26 p, 30 n và 26 e ?
-
Trong 1 kg sắt có bao nhiêu gam e ?
-
Bao nhiêu kg sắt
chứa 1 kg electron ?
31. Tổng số hạt mang điện trong ion
bằng 82 . Số hạt mang
điện trong A nhiều hơn số hạt mang điện trong B là 8 .

a.Tính Z
của A và B ?
b.Xác định A và B ? Viết cấu hình e của A và B
?
32.
Magie có nguyên tử khối là 24,31u. Trong 1 nguyên tử Mg có 12e. Tính khối lượng electron
có trong 100 gam Mg. Biết số Avôgađrô là 6,023.1023
33.
Nguyên tử của
nguyên tố A có tổng số hạt là 24. Số hạt không mang điện chiếm 33,33%. Viết kí
hiệu nguyên tử cho A.
34.
Một ion M3+
có tổng các hạt là 79. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19.
Tìm cấu hình e của M.
35.
Nguyên tử của một
nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (e, p, n) là 82, trong đó số hạt mang điện
hơn số hạt không mang điện là 22. Xác định số hiệu nguyên tử, số khối và tên
nguyên tố. Viết cấu hình e của nguyên tử X và các ion tạo từ X. Viết các phương
trình phản ứng xảy ra khi cho X lần lượt tác dụng với: dung dịch Fe2(SO4)3
và H2SO4 đặc nóng.
36.
Trong anion XY3-
có 32e. Trong nguyên tử X cũng như Y: số proton bằng số nơtron. Tìm X và Y.
37.
Hợp chất A có
dạng công thức MX3, tổng số hạt proton trong phân tử là 40. M thuộc
chu kì 3 trong bảng tuần hoàn. Trong hạt nhân M cũng như X có số hạt proton
bằng số nơtron. Tìm M và X.
38.
Hạt nhân của
nguyên tử A có điện tích là +32.10-19C. Viết cấu hình e của nguyên
tử A, tên A và phân bố electron vào các obitan tương ứng.
39.
Hợp chất Y có
công thức phân tử là MX2, trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng.
Trong hạt nhân M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt.
Trong hạt nhân X có số nơtron bằng số
proton.
Tổng số
proton trong MX2 là 58.
Hãy xác định
công thức phân tử của hợp chất.
40.
Tổng số hạt trong một nguyên tử là 34. xác định số
proton trong nguyên tử:
A. 3 B.
11 C.
12 D.
5
41. Tổng số hạt trong một
nguyên tử là 21. xác định số electron trong nguyên tử:
A. 5 B.
6 C.
7 D.
5
42. Tổng số hạt trong một
nguyên tử là 26. xác định số electron trong nguyên tử:
A. 8 B.
9 C.
7 D.
10
43.
Cho
biết tổng số e trong anion A
là 42. Trong các hạt nhân A cũng như B thì số
p = số n.

1.
Tính số khối của A & B?
2. Viết cấu hình e- và sự phân
bố e- trong các obitan của các nguyên tố A, B?
3. Lấy các p.ứ minh hoạ A, B và hợp chất AB2
có thể đóng vai trò chất oxi hóa cũng như chất khử trong một số p.ứ hóa học.
44.
Hợp chất Z được cấu tạo bởi 2 nguyên
tố M & R có công thức
trong đó R chiếm 6.667% khối lượng. Trong hạt
nhân ng.tử M thì: n = p +4 còn trong hạt nhân của R có n’ = p’.
Trong đó n, p, n’, p’ lần lượt là số nơtron và proton của
M & R. Biết rằng tổng số hạt Proton trong Z bằng 84 và a + b = 4. Tìm CTPT
của Z.

45.
Hợp chất X có
dạng AB3, tổng số proton trong phân tử là 40. Trong thành phần hạt
nhân của A cũng như B đều có số p = số n, A thuộc chu kì 3 của BHTTH.
1. Xác định tên gọi của A và B?
2. Viết cấu hình của A & B?
46.
Hợp chất A được cấu tạo từ ion M+ và anion X2-.
Tổng số 3 loại hạt cơ bản (n, p, e) trong A là 140 hạt. Tổng số hạt mang điện
trong ion M+ lớn hơn tổng số hạt trong ion X2- là 19 hạt.
Trong ng.tử M thì số hạt proton ít hơn số hạt nơtron là 1 hạt. Trong ng.tử X
thì số p = số n.
47.
Viết cấu hình
electron của M+ và X 2-, gọi tên hợp chất A.
Tổng số hạt trong ng.tử M và
ng.tử X bằng 86 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện
là 26 hạt. Số khối của X lớn hơn của M là 12. Tổng số hạt trong ng.tử X nhiều
hơn trong ng.tử M là 18 hạt.
1. Viết cấu hình electron của M và X.
2. Liên kết trong hợp chất giữa M và X
thuộc loại nào?
48.
Hai
nguyên tố A, B tạo được bởi các ion A3+, B+ tương ứng có
số e bằng nhau. Tổng số các hạt (n, p, e) trong hai ion bằng 70.
Xác định các nguyên tố A, B và viết cấu
hình e của chúng.
49.
Nguyên
tử của nguyên tố M có 34 hạt các loại, nguyên tử X có 52 hạt các loại. M và X
tạo được hợp chất MX.
Xác định cấu hình e của M và X và của các
tiểu phân (ion) trong phân tử MX.
50.
Phân
tử XY2 có tổng số hạt (n, p, e) bằng 114 trong đó số hạt mang điện
gấp 2 lần số hạt không mang điện. Số hạt mang điện trong nguyên tử X chỉ bằng
37,5% số hạt mang điện trong nguyên tử Y.
Xác định các nguyên tố X, Y và CT XY2.
51.
Hợp chất A tạo thành từ các
ion M+ và X2- (Được tạo ra từ các nguyên tố M, X tương
ứng). Trong phân tử A có 140 hạt (n, p, e) trong đó số hạt mang điện bằng
65,714% tổng số hạt. Số khối của M lớn hơn của X là 23.
Xác định các nguyên tố M, X và CT A.
52.
Một
hợp chất A cấu tạo từ 2 ion M2+ và X-,
các ion được tạo ra từ nguyên tử tương ứng trong phân tử A có tổng số hạt (p,
n, e) là 116 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là
40 hạt. Số khối của M2+ lớn hơn số khối của X- là 21.
Tổng số hạt trong M2+ nhiều hơn số khối của X là 2 lần.
Xác định các nguyên tố M, X và CT A.
53.
Trong
anion A
có 30 proton. Trong nguyên tử A cũng như
B số p = số n.

1. Viết cấu hình electron của nguyên tử A,
B?
2. Trong hợp chất giữa A và B có những
loại liên kết gì.
54.
Hợp chất A có
công thức MXx trong đó M chiếm 46,67% khối lượng. M là kim loại,
nguyên tử M có số proton ít hơn số nơton 4 hạt. X là phi kim ở chu kì 3, nguyên
tử có số p = số n. Trong A có 116 hạt mang điện.
Xác định M, X và viết cấu hình electron
của chúng.
55.
Ion
A
được tạo nên từ hai nguyên tố A và B. Tổng số
proton trong A
bằng 11.


Xác định nguyên tố A, B và khối lượng mol
ion. Biết chúng là các đồng vị bền, phổ biến trong tự nhiên.
56.
(CĐ KT - KT TM - 2004) Nguyên tử nguyên tố M có tổng số hạt
(n, p, e) là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là
22.
Cho biết M là nguyên tố gì? Viết cấu hình e của M.
57.
(CĐ SP Bến Tre - 2004)
1. Một nguyên tử R có tổng số
hạt mang điện và hạt không mang điện là 36. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn
số hạt không mang điện là 12.
Xác định R và vị trí của R
trong BHTTH.
2. Nguyên tử R và ion R2+
giống và khác nhau như thế nào về cấu tạo và T/C HH cơ bản? Cho VD minh hoạ?
58.
Nguyên tử nguyên tố
A có tổng số hạt cơ bản là 48, trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không
mang điện.
1. Viết cấu hình e nguyên tử của nguyên tố
A. Xác định vị trí của A trong BTH?
2. Axit có chứa nguyên tố A
(Trong đó A có số oxi hóa dương cao nhất) ở trạng thái đặc và loãng đều tác
dụng được với các chất: Al2O3 và Fe3O4.
Viết các PTPƯ?
59.
Nguyên tử của
nguyên tố hoá học X có tổng số hạt (n, p, e) là 180. Trong đó số hạt mang điện
gấp 1,432 lần số hạt không mang điện.
a. Hãy viết cấu hình e của
nguyên tử X.
b. Dự đoán T/C HH của đơn chất X. Giải thích
theo cấu tạo nguyên tử, phân tử, viết các PTPƯ để giải thích.
2. Viết cấu hình e nguyên tử của
các nguyên tố mà electron ngoài cùng là 4s1. Từ đó cho biết số hiệu
nguyên tử và số electron hoá trị của chúng.
60.
(HSG / 94 - 95) Một hợp chất ion được cấu tạo từ cation M2+
và anion X-. Trong phân tử MX2 có tổng số hạt (p, n, e)
là 186 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54
hạt. Số khối của M2+ lớn hơn số khối của X- là 21. Tổng
số hạt trong M2+ nhiều hơn trong ion
X- là 27.
1. Xác định các nguyên tố M, X
và CT A.
2. Viết cấu hình của các ion M2+
và X-.
3. Xác định vị trí của M và X
trong BHTTH.
61.
(ĐH - CĐ KB 06 ). Tổng số hạt mang điện trong anion A
là 82. Số hạt mang điện trong hạt nhân của
nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân của nguyên tử B là 8.

1. Xác định số hiệu nguyên tử của
2 nguyên tố A và B
2. Viết cấu hình electron của A
và B. Xác định vị trí của chúng trong BTH.
C. Bài toán liên quan đến số khối trung bình.
62. Nguyên tố Mg có 3
đồng vị bền:
(78,99%);
(10,00%) v
(11,01%). Nguyên tử khối trung bình của Mg



A. 24,004 B. 24,3202 C. 24,011 D. 24,055
63. Liti trong tự nhiên có 2 đồng vị :
( 94% ) ;
( 6% ). Nguyên tử khối trung bình của
liti
A.9,64 B.6,94 C.3,18 D. 13


A.9,64 B.6,94 C.3,18 D. 13
64. Oxi trong tự nhiên có 3 đồng vị :
(99,757% );
(0,039% );
(0,204%). Nguyên tử khối trung bình
A.16,24 B.32,42 C.15,96 D. 16.01



65. Cu có 2 đồng
vị:
&
.Có nguyên tử khối trung bình là 63.54
. Thành phần % của từng đồng vị
trong tự nhiên



A.
63 % B.73 % C.27 % D.33 %
66. R có 2 loại đồng vị
là R1 và R2 . Tổng số hạt (p, n, e) trong R1
là 54 hạt.Số nơtron của R1 nhiều hơn R2 là 2 đơn vị. Biết
R1 chiếm 25% và R2 chiếm 75%.
Nguyên tử khối trung bình của R là:
A.35 B.
36 C. 37 D. 35,5
67. Nguyên tử khối
trung bình của nguyên tố R là 79,91. R có hai đồng vị. Biết 79zR
chiếm 54,5%. Nguyên tử khối của đồng vị
thứ 2
A. 80 B. 81 C. 82 D.
80,5
68. Nguyên tố X có 3
dồng vị là X1 chiếm 92,23 %, X2 chiếm 4,67 % và X3
chiếm 3,10 %. Tổng số khối của 3 đồng vị bằng 87. Số nơtron trong X2
nhiều hơn trong X1 một hạt. Nguyên tử khối trung bình của X là AX
= 28,0855. Số khối của X1,
X2, X3 lần lượt
là:
A. 28,29,30. B. 29,30,31 C. 29,30,28
69. Magiê có hai đồng
vị là X và Y. Đồng vị X có nguyên tử khối là 24. Đồng vị Y hơn đồng vị X một
nơtron. Biết rằng nguyên tử của hai đồng vị có tỉ lệ X : Y = 3 : 2. Nguyên tử
khối trung bình của Mg là:
A. 24 B. 24,4 C. 24,2
A. 24 B. 24,4 C. 24,2
70. Cacbon có 2 đồng vị
là:
chiếm 98,98% và
. Tính nguyên tử khối trung bình của cacbon


71.
Đồng có 2 đồng vị
là
và
. Biết
=63,54u. Tính % mỗi loại đồng vị.



72.
Nguyên tử khối
trung bình của R là 79,81u. Trong tự nhiên R có 2 đồng vị bền. Biết một trong 2
đồng vị là
chiếm 54,5%. Tính số khối đồng vị còn lại.

73.
Có các đồng vị
sau:
;
;
và
;
. Có thể tạo ra bao nhiêu phân tử nước từ các đồng vị trên





74.
Nguyên tố X có 3
đồng vị A1 (92,3%), A2 (4,7%) và A3 (3%). Biết
tổng số khối của 3 đồng vị là 87.
75.
Số nơtron của 1
nguyên tử A2 nhiều hơn trong 1 nguyên tử A1 là 1 hạt.
Nguyên tử khối trung bình của X bằng 28,107.
76.
a. Trong tự nhiên đồng vị 1737Cl
chiếm 24,23 % số nguyên tử clo. Tính % về khối lượng của 1737Cl
có trong HClO4
Cho
nguyên tử khối của oxi là 16, hiđrô là 1 và nguyên tử khối trung bình của clo
là 35,5
b. Nguyên tử khối của bo là 10,81. Bo gồm hai đồng vị 510B
và 511B có bao nhieu % đồng vị 511B
trong axit HBO3
77. Magie có hai đồng vị X và Y. Đồng vị X có số khối là
24. Đồng vị Y hơn X một notron. Tính nguyên tử khối
trung bình của Mg. Biết số nguyên tử
trong hai đồng vị tỉ lệ X : Y = 2 : 3
đs 24,6
78. Một nguyên tử X có 2 đồng vị với tỉ lệ số nguyên tử là
27/23 . Hạt nhân nguyên tử X có 35 p. Trong nguyên tử
của
đồng vị thứ nhất có 44 n. Số n trong nguyên tử của đồng vị thứ hai nhiều hơn
trong đồng vị thứ nhất là 2 n.
Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X
? dds79,92
79. a. Nguyên tố Cu có nguyên tử khối trung bình là 63,54
có hai đồng vị X và Y có tổng số khối là
128. Số nguyên
tử của đồng vị X= 0,37 số nguyên tử của đồng vị Y. Xác định số khối của
X và Y ? đs 63;65
a.
Một nguyên tố X
gồm hai đồng vị X1 và X2 . Đồng vị X1 có tổng
số hạt là 18. Đồng vị X2 có tổng số hạt là 20
Biết rằng % các đồng vị trong X bằng nhau và
các loại hạt trong X1 cũng bằng nhau. Xác định nguyên tử khối
trung bình của X ? đs 13
80. Cho m gam kim loại X tác dụng vừa đủ với 7,81 gam khí
clo thu được 14,05943 gam muối clorua với hiệu suất 95%. Kim loại X có 2 đồng
vị A và B có đặc điểm:
-
Tống số phần tử
trong 2 nguyên tử là 186.
-
Hiệu số hạt không
mang điện của A và B bằng.
-
Một hỗn hợp có
3600 nguyên tử A và B. Nếu ta thêm vào hỗn hợp này 400 nguyên tử A thì hàm
lượng phần trăm của nguyên tử B trong hỗn hợp sau ít hơn trong hỗn hợp đầu là
7,3%.
a.
Xác định m và
nguyên tử khối trung bình của X ?
b.
Xác định số khối
của A , B và số p ?
c.
Xác định số
nguyên tử A có trong khối lượng muối nói trên ?
81.
Cho M là kim loại
tạo ra 2 muối MClx, MCly và 2 oxit MO0,5x; M2Oy.
Tỉ lệ về khối lượng của clo trong 2 muối có tỉ lệ 1 : 1,352. Tìm nguyên tử khối
của M ?
82.
Nguyên tử khối
trung bình của Clo là 35,5u. Clo có hai đồng vị là 37Cl chiếm 24,47%
và còn lại là 35Cl. Hỏi
chiếm bao nhiêu phần trăm theo khối lượng trong 1 mol phân tử
KClO3

83.
Clo có hai đồng
vị là 37Cl chiếm 24,47% và còn lại là 35Cl Nguyên tử khối
trung bình của Clo là 35,49u. Hỏi
chiếm bao nhiêu phần trăm theo khối lượng trong 1 mol phân tử
HClO4

84. Niken có 5 đồng vị: 58Ni
(68%); 60Ni (26,1%); 61Ni (1,34%); 62Ni
(3,63%)và 64Ni(0,93%). Nếu lấy nguyên tử khối bằng số khối thì
nguyên tử khối trung bình của Niken là bao nhiêu.
85.
Cho hai đồng vị hiđro với tỉ lệ % số ng.tử: 1H (99%), 2H (1%) và clo: 35Cl
(75,53%), 37Cl (24,47%).
1. Tính nguyên
tử khối trung bình của mỗi nguyên tố.
2. Có bao
nhiêu loại phân tử HCl khác nhau tạo nên từ 2 đồng vị của 2 ng.tố đó
3. Tính phân tử khối của mỗi
loại phân tử nói trên.
86.
Nguyên
tử khối trung bình của đồng vị: 63,546. Đồng tồn tại trong tự nhiên dưới hai dạng đồng vị 63Cu và 65Cu. Tính tỉ lệ
% số nguyên tử của đồng vị 63Cu tồn tại trong tự nhiên .
87.
Nguyên
tố Cacbon có 2 đồng vị: 12C chiếm 98,89%
và 13C chiếm 1,11% . Nguyên tử khối trung bình của Cacbon là:
A. 12,500 B.
12,011 C.
13,022 D.
12.055
88.
Tính
nguyên tử khối trung bình của Kali biết rằng trong tự nhiên thành phần % các đồng vị của Kali là: 39K (93,258%) ; 40K
(0,012%); 41K (6,73%).
89.
Bo
có hai đồng vị: 10B (18,89%) và 11B
(81,11%) Tìm khối lượng nguyên tử trung bình của Bo.
90.
Chì
có 4 đồng vị là: 204Pb
(2,5%); 206Pb (23,7%); 207Pb (22,4%); 208Pb
(51,4%)
a. Tìm khối lượng nguyên tử trung bình của
chì.
b. Tính tỉ lệ số n và số p trong mỗi đồng
vị.
91.
Khối lượng nguyên tử trung bình của Brom là 79,91. Brom có hai đồng vị. Biết 79Br chiếm 54,5%. Tìm khối lượng
nguyên tử (hay số khối) của đồng vị thứ 2.
92.
Khối lượng nguyên tử trung bình của antimon là 121,76; antimon có 2 đồng vị. Biết 121Sb
chiếm 62%. Tìm số khối của đồng vị thứ hai.
93.
Khối lượng nguyên tử trung bình của Bo là 10,812. Mỗi khi có 94 nguyên tử 10B thì có bao nhiêu nguyên tử 11B?
94.
Tính khối lượng nguyên tử trung bình của các nguyên tố coban va niken. Biết rằng trong tự
nhiên, đồng vị của các nguyên tố có tồn tại theo tỉ lệ sau:
59Co
58Ni 60Ni 61Ni 62Ni
(100%) (67,76%) (26,15%) (2,42%) (3,66%)
95. Agon tách từ không khí là một hỗn hợp của 3
đồng vị 40Ar (99,6%); 38Ar
(0,063%); 36Ar (0,337%) Tính thể tích của 20g Agon ở đktc?
D. Bài toán về khối lương riêng, bán kính nguyên
tử.
96. Tính bán kính nguyên tử gần đúng của Fe ở 200C
biết ở nhiệt độ đó khối lượng riêng của Fe là 7,87 g/cm3 với
giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Fe
những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng
giữa các quả cầu. Cho MFe = 55,85.
b. Tính bán kính
nguyên tử gần đúng của Au ở 200C biết ở nhiệt độ đó khối lượng riêng
của Au là 13,92 g/cm3
với giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Fe những
hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe
rỗng giữa các quả cầu. Cho MAu
= 196,97.
97. Bán kính nguyên tử của hidro xấp xỉ bằng 0,053nm. Còn
bán kính của proton bằng 1,5.10-15m. Tính tỉ lệ thể tích
của toàn bộ nguyên tử hidro với thể tích của
hạt nhân.
98. Coi nguyên tử flo là một hình cầu có bán kính là 10-10
m và hạt nhân cũng là một hình cầu có bán kính 10-14m
a.
Khối lượng của 1
nguyên tử 919F tính bằng gam là bao nhiêu ?
b.
Khối lượng riêng
của hạt nhân nguyên tử flo ?
c.
Tính tỉ số thể
tích của toàn nguyên tử flo so với thể tích của hạt nhân nguyên tử ?
99. Nguyên tử nhôm có bán kính 1,43 Ao và có
nguyên tử khối là 27.
a.Tính
khối lượng riêng của nguyên tử Al ?
b.Trong thực tế thể tích thật
chiếm bởi các nguyên tử chỉ bằng 74% của tinh thể, còn lại là các khe trống.
Định khối lượng riêng đúng của Al ?
100.Kim loại nhôm được coi như gồm các nguyên tử nhôm hình
cầu xếp khít nhau, thể tích các khe trống chiếm 26%. Khối lượng riêng của kim
loại nhôm là: 2,7 g/cm3. Khối lượng mol nguyên tử của nhôm là
26,98g. Tính bán kính gần đúng của nguyên tử nhôm.
A. 1,38Ao B.
1,32Ao C.
1,28Ao D.
đáp án khác
101.(ĐH KA - 2011) Khối lượng riêng của Ca là 1,55g/cm3.
Giả thiết rằng trong tinh thể Ca, các nguyên tử là những hình cầu chiếm 75% thể
tích tinh thể, phần còn lại là khe trống.Khối lượng mol nguyên tử của Ca là
40,08g. Bán kính nguyên tử gần đúng của Ca là:
A. 0,185nm B.
0,196nm C.
0,155nm D.
0,168nm
102.Khối lượng riêng của sắt là 7,87 g/cm3,
khối lượng nguyên tử là 55,85. Giả thiết rằng trong tinh thể Fe các nguyên tử
là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe trống. Bán
kính nguyên tử gần đúng của sắt?
A. 0,128nm B.
0,250nm C.
0,395nm D.
0,207nm
103.Khối lượng riêng của vàng là 19,32 g/cm3 ,
khối lượng nguyên tử là 196,97. Giả thiết rằng trong tinh thể Au các nguyên tử
là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe trống. Bán
kính nguyên tử gần đúng của vàng?
A. 0,185nm B.
0,175nm C.
0,155nm D.
0,145nm
104.Kim loại Na có: d = 0,97g/cm3, M = 22,989.
Phần rỗng chiếm 32%. Tính bán kính nguyên tử Na?
A. 0,1856nm B.
0,1675nm C.
0,1476nm D.
0,1985nm
105.a.
TÝnh sè h¹tp, n, e trong 56g Fe biÕt 1 nguyªn tö Fe cã 26 p, 30 n vµ 26 e. Cho NTK trung b×nh cña Fe lµ
55,85.
b. 1 kg e cã chøa trong bao nhiªu kg Fe?
c. Trong 1 kg Fe chøa bao nhiªu gam e?
106.Mét nguyªn tè R cã 3 ®¬n vÞ x, y, z biÕt tæng sè c¸c
h¹t cña 3 ®¬n vÞ lµ 129, sè n cña X nhiÒu h¬n Y lµ 1 h¹t, ®ång vÞ X cã sè p =
sè n.
a. X¸c ®Þnh ®iÖn tÝch h¹t nh©n vµ sè khèi 3 ®ång vÞ .
b. TØ lÖ sè nguyªn tö
c¸c ®ång vÞ nh sau Z: Y = 2769 : 141 , Y : X = 611 : 390 (= 47:30) . X¸c ®Þnh AR ; m = ?.
107.Trong ph©n tö hîp chÊt M2X cã tæng sè c¸c
h¹t lµ 116, trong ®ã sè h¹t mang ®iÖn nhiÒu h¬n sè h¹t kh«ng mang ®iÖn lµ 36.
Khèi lîng nguyªn tö X >M lµ 9. Tæng
c¸c h¹t trong ion X2- > M+ = 17. X¸c ®Þnh sè khèi cña
M, X.
108.Hîp chÊt MX3 cã tæng c¸c h¹t p, n, e lµ
196, trong ®ã sè h¹t mang ®iÖn nhiÒu h¬n sè h¹t kh«ng mang ®iÖn la 60. Khèi lîng
nguyªn tö cña X lín h¬n M lµ 8. Tæng 3 lo¹i h¹t trªn trong ion M3+
lµ 16 . T×m Z, A cña 2 nguyªn tè M, X?
E. Dựa vào cấu hình e để xác định nguyên tố là kim
loại hay phi kim ?
109.Cấu hình e lớp
ngoài cùng của 2 nguyên tử A và B lần lượt là 3sx và 3p5.
Biết rằng phân lớp 3s của 2 nguyên tử A, B hơn kém nhau chỉ 1e. Tìm A và B.
110.Phân tử M2X có tổng số hạt là 140, số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số khối của M lớn hơn số khối của
nguyên tử X là 23.
Tổng số hạt
trong nguyên tử M nhiều hơn trong X là 34 hạt. Hãy:
a. Viết cấu hình e của M và X.
b. Viết công thức phân tử của hợp chất.
111.Cấu hình electron1s22s22p6
có thể là của nguyên tử hay ion nào?
112.Nguyên tử của nguyên tố hóa học X có tổng các hạt
proton, electron, nơtron bằng 180.. Trong đó tổng các hạt mang điện gấp 1,432
lần số notron. Hãy viết cấu hình electron của nguyên tử X.
113.Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố mà
electron ngoài cùng là 4s1. Từ đó cho biết số hiệu nguyên tử và số
electron hóa trị của chúng.
114.Tổng các hạt p, n, e của nguyên tử một nguyên tố là
21. Hãy xác định:
- Tên nguyên tố.
- Viết cấu hình e nguyên
tử của nguyên tố đó.
- Tính tổng số obitan
trong nguyên tử của nguyên tố đó.
115.a. X, Y2+, Z-
đều có cấu hình e là 1s22s22p6. X, Y, Z là kim
loại hay phi kim ?
a. Viết cấu hình e của Cu ( Z =29 ). Trên cơ
sở đó xác định hoá trị của Cu ?
116.Cấu hình e ngoài
cùng của một nguyên tố X là 5p5. Tỉ lệ số n và điện tích hạt nhân
bằng 1,3962. Số n trong
Nguyên
tử X gấp 3,7 lần số n của nguyên tử nguyên tố Y. Khi cho 1,0725 gam Y tác dụng
với lượng dư X thu
được
4,565 gam sản phẩm có công thức XY.
a. Viết cấu hình e của
X.
b.
Xác định số hiệu
nguyên tử, số khối và tên của X và Y .
c.
X, Y là kim loại
hay phi kim ?
117.Nguyên tố A không phải là khí hiếm, nguyên tử của nó
có phân lớp ngoài cùng là 3p. Nguyên tử của nguyên tố B có phân lớp ngoài cùng
là 4s.
a.
Trong nguyên tố
A, B: nguyên tố nào là kim loại, nguyên tố nào là phi kim ?
b.
Xác định cấu hình
e của A, B cho biết tổng số e có trong phân lớp ngoài cùng của A và B là 7.
118.Hãy viết cấu hình e đầy đủ và cho biết số hiệu nguyên
tử của các nguyên tố có cấu hình e ngoài cùng như
sau:
a. 2s1 b.
2s22p3 c.
2s22p6 d. 3s2 e. 3s23p1 f. 3s23p4 g. 3s23p5 h. 3d34s2
BÀI
TẬP TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC
ĐỀ THI
TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NĂM 2007Môn thi: HOÁ HỌC, Khối BMã đề
thi 197
1.
Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17),
Y (Z = 9) và R (Z = 19). Độ âm điện của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự A. Y <
M < X < R. B. M < X <
R < Y. C. R < M <
X < Y. D. M < X <
Y < R.
ĐỀ THI TUYỂN
SINH CAO ĐẲNG NĂM 2007Môn thi: HOÁ HỌC, Khối AMã đề thi
439
2.
Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y
(Z = 9) và R (Z = 19). Độ âm điện của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự
A. M < X <
R < Y. B. M < X <
Y < R. C. Y < M <
X < R. D. R < M <
X < Y.
3.
Trong tự nhiên, nguyên tố đồng có hai đồng vị
là6329Cuvà6529 Cu.
Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Thành phần phần trăm tổng số
nguyên tử của đồng vị Cu là A. 73%. B. 50%. C. 54%. D. 27%.
ĐỀ THI TUYỂN
SINH CAO ĐẲNG NĂM 2008Môn thi: HOÁ HỌC, khối AMã đề thi
216
4.
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình
electron 1s22s22p63s23p64s1,
nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên
kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết
A. kim loại.
B. cộng hoá trị. C. ion.
D. cho nhận.
5.
Nguyên
tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt
mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là
8 hạt. Các nguyên tố X và Y lần lượt là (biết số hiệu nguyên tử của nguyên tố:
Na = 11; Al = 13; P = 15; Cl = 17; Fe = 26)
A. Fe và Cl. B. Na và
Cl. C. Al và
Cl. D. Al và P.
ĐỀ THI TUYỂN
SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2008Môn thi: HOÁ HỌC, khối BMã đề
thi 371
6.
Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi
nguyên tố R và hiđro là RH3. Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất thì
oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là A. S. B. As. C. N. D. P.
ĐỀ THI TUYỂN
SINH CAO ĐẲNG NĂM 2009Môn: HOÁ HỌC; Khối: AMã đề thi
182
7.
Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt
proton, nơtron, electron là 52 và có số khối là 35. Số hiệu nguyên tử của
nguyên tố X là A. 18. B. 23. C. 17. D. 15.
8. Nguyên tử của
nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên
tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng.
Nguyên tử
X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y
lần lượt là
A. kim loại và
kim loại. C. kim loại và
khí hiếm. B. phi kim và
kim loại. D. khí hiếm và
kim loại.
ĐỀ THI TUYỂN
SINH CAO ĐẲNG NĂM 2009Môn: HÓA HỌC; Khối: BMã đề thi
168
Một nguyên tử
của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số khối là
35. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
A. 18. B. 23. C. 17. D. 15.
9.
Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức
năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức
năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron
hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là
A. phi kim và
kim loại. C. kim loại và
khí hiếm. B. khí hiếm và
kim loại. D. kim loại và
kim loại.
ĐỀ THI TUYỂN
SINH CAO ĐẲNG NĂM 2010Môn: HÓA HỌC; Khối AMã đề thi 635
10. Các kim loại X, Y, Z có cấu hình electron
nguyên tử lần lượt là: 1s22s22p63s1; 1s22s22p63s2; 1s22s22p63s23p1. Dãy
gồm các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái sang phải là:
A. X, Y, Z. B. Z, Y, X. C. Z, X, Y. D. Y, Z, X.
ĐỀ THI TUYỂN
SINH CAO ĐẲNG NĂM 2010Môn: HÓA HỌC; Khối BMã đề thi 179
11. Các kim loại X, Y, Z có cấu hình electron
nguyên tử lần lượt là: 1s22s22p63s1; 1s22s22p63s2; 1s22s22p63s23p1. Dãy
gồm các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái sang phải là:
A. Z, X, Y. B. Y, Z, X. C. Z, Y, X. D. X, Y, Z.
ĐỀ THI TUYỂN
SINH CAO ĐẲNG NĂM 2011Môn: HOÁ HỌC; Khối AMã đề thi 259
12.
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học,
nguyên tố X ở nhóm IIA, nguyên tố Y ở
nhóm VA. Công
thức của hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố trên có dạng là
A. X2Y3. B. X2Y5. C. X3Y2. D. X5Y2.
ĐỀ THI TUYỂN
SINH CAO ĐẲNG NĂM 2011Môn: HOÁ HỌC; Khối BMã đề thi 197
13.
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học,
nguyên tố X ở nhóm IIA, nguyên tố Y ở nhóm VA. Công thức của hợp chất tạo thành
từ 2 nguyên tố trên có dạng là A. X3Y2. B. X2Y3. C. X5Y2. D. X2Y5.
ĐỀ THI TUYỂN
SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2007Môn thi: HOÁ HỌC, Khối AMã đề
thi 182
14.
Dãy gồm các ion X+, Y- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6 là:
A. Na+, Cl-,
Ar. B. Li+, F-,
Ne. C. Na+, F-,
Ne. D. K+, Cl-, Ar.
15.
Anion X- và cation Y2+đều có cấu hình electron lớp
ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần
hoàn các nguyên tố hóa học là:
A. X có số thứ
tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu
kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
B. X có số thứ
tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA (phân nhóm chính nhóm VI); Y có số thứ tự 20, chu kỳ
4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
C. X có số thứ
tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu
kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
D. X có số thứ
tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu
kỳ 3, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
ĐỀ THI TUYỂN
SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2007Môn thi: HOÁ HỌC, Khối BMã đề
thi 285
16.
Trong hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là
phi kim), số electron của cation bằng số electron của anion và tổng số electron
trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức oxi hóa duy nhất.
Công thức XY là
A. AlN. B.
MgO. C. LiF
. D. NaF.
17.
Trong một nhóm A (phân nhóm chính), trừ nhóm
VIIIA (phân nhóm chính nhóm VIII), theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
nguyên tử thì
A. tính phi kim
giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần. B. tính kim loại
tăng dần, độ âm điện tăng dần.
C. độ âm điện
giảm dần, tính phi kim tăng dần. D. tính kim loại
tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.
ĐỀ THI TUYỂN
SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2008Môn thi: HOÁ HỌC, khối AMã đề
thi 263
18.
Bán kính nguyên tử của các nguyên tố:3Li,8O,9F,11Na
được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là
A. F, O,
Li, Na. B. F, Na,
O, Li. C. F, Li, O,
Na. D. Li, Na, O, F.
ĐỀ THI TUYỂN
SINH ĐẠI HỌC NĂM 2009Môn thi: HOÁ HỌC; Khối: AMã đề thi 175
19.
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình
electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của
nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của
nguyên tố X trong oxit cao nhất là
A. 50,00%. B. 27,27%. C. 60,00%. D. 40,00%.
20. Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong
bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc
A. chu kì
4, nhóm VIIIA. C. chu kì
3, nhóm VIB. B. chu kì
4, nhóm IIA. D. chu kì
4, nhóm VIIIB.
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2009Môn: HOÁ HỌC; Khối:
BMã đề thi 148
21.
Cho
các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các
nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải
là: A.
N, Si, Mg, K. B. K, Mg, Si,
N. C. K, Mg, N,
Si. D. Mg, K, Si, N.
22.
Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai
muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên
tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3
(dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban
đầu là A. 58,2%. B. 41,8%. C. 52,8%. D. 47,2%.
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC
NĂM 2010 Môn: HOÁ HỌC; Khối A Mã đề thi 253
23.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Theo chiều
tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) có
nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
B. Kim loại xesi
được dùng để chế tạo tế bào quang điện.
C. Kim loại
magie có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện.
D. Các kim loại:
natri, bari, beri đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
24.
Phát biểu không đúng là:
A. Tất cả các
nguyên tố halogen đều có các số oxi hoá: -1, +1, +3, +5 và +7 trong các hợp
chất.
B. Trong công
nghiệp, photpho được sản xuất bằng cách nung hỗn hợp quặng photphorit, cát và
than cốc ở 1200oC trong lò điện.
C. Kim cương,
than chì, fuleren là các dạng thù hình của cacbon.
D. Hiđro sunfua
bị oxi hoá bởi nước clo ở nhiệt độ thường.
25.
Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3
nguyên tử:2613X,5526Y,2612Z?
A. X và Z có
cùng số khối.
B. X, Z là 2 đồng vị của cùng một nguyên
tố hoá học.
C. X, Y thuộc
cùng một nguyên tố hoá học. D. X và Y có
cùng số nơtron.
ĐỀ THI TUYỂN
SINH ĐẠI HỌC NĂM 2010Môn: HOÁ HỌC;
Khối BMã đề thi 268
26. Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79,
trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là A. [Ar]3d34s2. B. [Ar]3d64s2. C. [Ar]3d64s1. D. [Ar]3d54s1.
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2011Môn: HOÁ HỌC; Khối AMã
đề thi 641
27. Cấu hình electron của ion Cu2+ và Cr3+ lần lượt là
A. [Ar]3d74s2 và
[Ar]3d3. B. [Ar]3d9 và [Ar]3d3. C. [Ar]3d9 và [Ar]3d14s2. D. [Ar]3d74s2 và [Ar]3d14s2.
Mấy bài khó quá
Trả lờiXóaMấy bài khó quá
Trả lờiXóaok
Trả lờiXóa