OXIT + AXIT
Ths Nguyễn Quốc Việt
Tel: 0916505381 or 0983505381
Nhận luyện thi Đại hoc môn Hóa 8, 9, 10, 11, 12
Tại Thành Phố Hà Tĩnh
Hổn hợp X gồm (Al2O3, Fe3O4,
MgO, CuO) + dung dịch HCl, H2SO4 loãng:
Al2O3 + 6H+ → 2Al3+
+ 3H2O
MgO + 2H+ →
Mg2+ + H2O
CuO + 2H+ → Cu2+ + H2O
Fe3O4
+ 8H+ → Fe2+ + 2Fe3+ +4H2O
Hổn hợp oxit + axit:
Để
đơn giản trong tính toán ta viết phản ứng như sau
2H+ +
O2-oxit → H2O
Hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4: Fe3O4
FeO.Fe2O3
Ta xem hổn hợp là 2 oxit: FeO, Fe2O3
Hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3
và Fe3O4: có nFeO = nFe2O3.
Ta xem hổn hợp là 2 oxit FeO và Fe2O3 có
số mol bằng nhau
Ta có thể xem hổn hợp là 1 oxit Fe3O4
Ví dụ 6: Hoà tan 2,81 gam hổn hợp X gồm Fe2O3,
MgO, ZnO cần vừa đủ 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu đợc m gam muối khan. Tính m.
Hướng dẫn giải
nH2SO4 = 0,3*0,1 = 0,03 mol
Cách 1: Bảo toàn khối
lượng
Đặt hổn hợp oxit là 1 oxit: M2On
M2On + nH2SO4 →
M2(SO4)n + nH2O
0,03 0,03
Ta có: moxit + maxit = mmuối
+ mH2O
2,81 + 0,03*98 = mmuối + 0,03*18 ; mmuối = 5,21 gam
Cách 2 : Tăng giảm khối lượng
M2On
→ M2(SO4)n
O2- → SO42-
Mtăng = 96 -16 = 80 gam
nSO42- = 0,03
mol Þ
mtăng = 80x0,03 = 2,4 gam
mmuối = 2,81 +
2,4 = 5,21 gam
Ví dụ 7 : Hoà tan hoàn toàn 24,12 gam hổn
hợp gồm 3 oxít CuO, Fe3O4, Al2O3
trong 840 ml dung dịch HCl 2M đã lấy dư 20% so với lượng cần thiết. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Tính m
Hướng dẫn giải
nHClban đầu = 0,84*2 = 1,68 mol
Đặt nHCl phản ứng = x mol ; nHClban
đầu = x + x*
= 1,68 ; x = 1,4 mol
Cách 1: Bảo toàn khối lượng
M2On + 2HCl → 2MCln
+ nH2O
1,4 0,7
Ta có: moxit + maxit = mmuối
+ mH2O
24,12 +
1,4*36,5 = mmuối + 0,7*18; mmuối
= 62,62 gam
Cách 2 : Tăng giảm khối lượng
M2On → 2MCln
O2- → 2Cl-
Mtăng = 71 -16 = 55 gam
nCl- = 1,4 mol
Þ
mtăng = 55x0,7 = 38,5 gam
mmuối = 24,12
+ 38,5 = 62,62 gam
Ví dụ 8 : Nung 4,04 gam hổnhợp Al, Fe, Cu trong khôngkhí thu
đợc 5,96 gam hổnhợp Y gồm 5 oxit Al2O3, CuO, FeO, Fe2O3,
Fe3O4. Hoà tan hổn hợp Y cần V ml dung dịch HCl 2 M. Tính V.
Hướng dẫn giải
mO = 5,96 – 4,04 = 1,92 gam ; nO
=
= 0,12 mol
Y + dung dịch HCl: 2H+
+ O2-oxit → H2O
0,24 0,12
Vdung dịch HCl =
= 0,12 lít = 120 ml
Ví dụ 9: Nung a gam hổn hợp Mg, Zn, Cu trong không khí thu được
34,5 gam hổn hợp Y gồm 3 oxit. Hoà tan hổn hợp Y cần vừa đủ dung dịch chứa
0,8mol HCl. Tính a.
Hướng dẫn giải
Y + dung dịch HCl: 2H+
+ O2-oxit → H2O
0,
8 0,4
mO = 0,4*16 = 6,4 gam
moxit = mkim loại + moxi
Þ mkim loại =
34,5 – 6,4 = 28,1 gam
Ví dụ 10: Đem oxi hoá hoàn toàn 28,6gam hỗn hợp A
gồm Al, Zn, Mg bằng oxi dư thu được 44,6 gam hỗn
hợp ba oxít B. Hoà tan hết B trong dung dịch HCl dư thu được dd D. Cô
cạn D thu được m gam hỗn hợp muối. Tính m.
Hướng dẫn giải
mO = 44,6 – 28,6 = 16 gam ; nO
=
= 1 mol
Đặt hổn hợp A gồm Al, Zn, Mg là 1 kim loại: M
Sơ đồ phản ứng: M
M2On
MCln
mmuối = mkim
loại + mCl-
2H+ + O2-oxit
→ H2O
2
1
nCl- tạo muối
= nH+ = 2 mol; mmuối
= 28,6 + 2x35,5 = 99,6 gam
Ví dụ 11: Khử hoàn toàn 69,6 gam hỗn hợp A gồm
FeO, Fe2O3, Fe3O4 và CuO ở nhiệt độ cao thành kim loại cần 24,64 lít
khí CO (đktc) và thu được x gam kim loại. Cũng cho 69,6 gam A tác dụng với
dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch B chứa y gam muối. Cho B tác dụng với
dung dịch NaOH dư thấy tạo thành z gam kết tủa. Tính x, y, z.
Hướng dẫn giải nCO =
= 1,1 mol
A + CO: CO
+ Ooxit → CO2
1,1 1,1
mO = 1,1*16 = 17,6 gam
mA = mkim loại + mO Þ mkim loại =
69,6 – 17,6 = 52 gam
Đặt hổn hợp oxit là 1 oxit M2On:
Sơ đồ phản ứng:
M2On
2MCln
2M(OH)n
A + HCl: 2H+ + O2-oxit
→ H2O
2,2 1,1
nCl- = nH+=
2,2 mol; nOH- = nCl-
= 2,2 mol
mmuối = mkim
loại + mCl- = 52 + 2,2*35,5 = 130,1 gam
mkết tủa = mkim
loại + mOH- = 52 + 2,2*17 = 89,4 gam
Ví dụ 12: Chia 48,2 gam hỗn hợp X
gồm CuO, Fe2O3 và ZnO thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho
tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư rồi lấy dung dịch
thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được lượng kết tủa lớn nhất
là 30,4 gam. Phần 2 nung nóng rồi dẫn khí CO đi qua đến khí phản ứng hoàn toàn
thu được m gam hỗn hợp 3 kim loại. Tính m phản ứng.
Hướng dẫn giải
Phần 1: mmỗi phần
=
=24,1 gam
Đặt hổn hợp oxit gồm CuO, Fe2O3
và ZnO là 1 oxit M2On:
Sơ đồ phản ứng:
M2On
2Mn+
2M(OH)n
Lượng kết tủa lớn nhất Þ các muối vừ kết tủa hết Zn(OH)2
chưa bị hòa tan
M2On
→ 2M(OH)n
mtăng
= 30,4 – 24,1 = 6,3 gam
O2- → 2OH-
Mtăng
= 17x2 – 16 = 18
nO(oxit) =
= 0,35 mol
Phần
2: CO + Ooxit
→ CO2
0,35 0,35
mX
= mkim loại + mO Þ mkim
loại = 24,1 – 0,35*16 = 18,5 gam
Ví dụ 13: Để hoà tan 6 gam hỗn hợp
X gồm CuO, Fe2O3, MgO cần vừa đủ 0,225 mol HCl. Mặt khác
6 gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với CO dư, thu được 5 gam chất rắn. Tính số
mol mỗi oxit trong X.
Hướng dẫn giải
Đặt nFe2O3 = a mol; nCuO = b
mol; nMgO = c mol
160a + 80b + 40c = 6 (1)
X + HCl: 2H+
+ O2-oxit → H2O
0,225 0,1125
3a + b + c = 0,1125 (2)
X + CO: CO + Ooxit → CO2
mO =6 – 5 = 1
gam; nO =
= 0,0625 mol
3a + b = 0,0625 (3) (MgO
không phản ứng)
Từ (1), (2), (3) Þ a = 0,0125 mol; b = 0,025 mol; c = 0,05 mol
Ví dụ 14: Cho 9,12 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3,
Fe3O4 tác dụng với
dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô
cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Tính m.
Hướng dẫn giải
Hổn hợp A FeO, Fe2O3,
Fe3O4.
Xem hổn hợp A là 2 oxit FeO
a mol, Fe2O3 b mol:
mA = 72a + 160b = 9,12
A + HCl: FeO + 2HCl → FeCl2
+ H2O
a a
Fe2O3
+ 6HCl → 2FeCl3 +3H2O
b 2b
nFeCl2 = a =
= 0,06 mol Þ b = 0,03; mFeCl3 = 0,06*162,5 = 9,75 gam
Ví dụ 15: Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam
hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3
(trong đó số molFeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V
lít dung dịch HCl 1M. Cô cạn dung dịch được m gam muối khan. Tính V, m
Hướng dẫn giải
Hỗn hợp A gồm
FeO, Fe2O3 và Fe3O4 có nFeO
= nFe2O3.
Ta xem hổn hợp A là 1 oxit Fe3O4
nFe3O4
=
= 0,01 mol Þ nO =
0,04 mol
2H+ + O2-oxit
→ H2O
0,08 0,04
Vdung
dịch HCl =
= 0,08 lít = 80 ml
mmuối =
mFe + mCl- = 0,03*56 + 0,08*35,5 = 4,52 gam
Ví dụ 16: Cho m gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3
và Fe3O4 vào dd HCl để phản ứng xảy ra hoàn toàn được dd
X. Chia X làm 2 phần bằng nhau
-Phần 1: được cô
cạn trực tiếp thu được m1 gam muối khan
-Phần 2: sục khí
Cl2 vào đến dư rồi mới cô cạn thì thu được m2 gam muối
khan. Cho biết m2 - m1 = 0,71g và trong hỗn hợp đầu tỉ lệ
mol giữa FeO : Fe2O3 = 1:1. Tính m.
Hướng dẫn giải
Hỗn hợp A gồm
FeO, Fe2O3 và Fe3O4 có tỉ lệ mol giữa
FeO : Fe2O3 = 1 : 1. Þ xem hổn hợp A là 2 oxit có số mol bằng nhau: FeO a
mol và Fe2O3 a mol
A + HCl:
FeO + 2HCl
→ FeCl2 + H2O
a a
Fe2O3
+ 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
a 2a
dd X: FeCl2 a
mol; FeCl3 2a mol Þ ½ X: FeCl2 0,5a mol; FeCl3 a mol
Phần 2 + Cl2:
2FeCl2
+ Cl2 → 2FeCl3
0,5a 0,25a
Ta có: mCl2 = m2 – m1 = 0,71; nCl2
=
= 0,01 mol
0,25a = 0,01; a = 0,04 mol; mA = 0,04*72 + 0,04*160 =
9,28 gam
Ví dụ 17 : Hoà tan hoàn toàn 32 gam hỗn hợp
X gồm Fe2O3 và CuO vào 1,1 lít dung dịch HCl 1M thu được
dung dịch A. Cho x gam Al vào A đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 1,12 lít
khí (đktc) và dung dịch B và y gam hỗn hợp chất rắn C. Cho B tác dụng với NaOH
dư thu được 9 gam kết tủa. Tính x,y mFe2O3.
Hướng dẫn giải
Đặt nFe2O3 = a mol; nCuO = b mol Þ mhhX = 160a + 80b = 32 (1)
nHCl =1,1*1 = 1,1 mol; nH2 =
= 0,05 mol
X + dung dịch HCl: Fe2O3
+ 6H+ → 2Fe3+ + 3H2O
a
6a 2a
CuO + 2H+
→ Cu2+ + 2H2O
b
2b b
Al + dung dịch A(Fe3+, Cu2+, H+,
Cl-) :
Cho e: Al
→ Al3+ + 3e
Thứ tự nhận e: Fe3+
+ 1e → Fe2+
Cu2+
+ 2e → Cu
2H+
+ 2e → H2
0,1 0,1 0,05
Fe2+
+ 2e → Fe
Al + dd A → dd B + hh chất rắn C + H2
Có khí H2 Þ Fe3+ hết , Cu2+
hết
hh chất rắn C Þ H+ hết
H+ = 6a + 2b + 0,1 = 1,1 (2)
Từ (1) và (2) Þ a = 0,1 mol; b = 0,2 mol Þ mFe2O3 =
0,1x160 = 16 gam
dd B + NaOH dư → kết tủa Þ Fe2+ dư Þ Al hết Þ chất rắn C là: Cu, Fe
Fe2+dư + 2OH- → Fe(OH)2
Al3+ +3OH- → Al(OH)3
Al(OH)3 + OH- → Al(OH)4-
nFe(OH)2 =
= 0,1 mol; nFe2+ dư = 0,1 mol
Dung dịch B gồm: z mol Al3+, Fe2+dư
0,1 mol, Cl- 1,1 mol
3z +0,1x2 = 1,1 Þ nAl3+ = 0,3 mol; mAl = 0,3*27 = 8,1
gam
Chất rắn C là: Cu 0,2 mol, Fe 0,2 – 0,1 = 0,1 mol;
mC = 0,2x64 +
0,1x56 = 18,4 gam
Ví dụ 18: Hoà tan hổn hợp X gồm 0,2 mol Fe, 0,15 mol Fe3O4
và 0,1 mol Fe2O3 bằng dung dịch HCl dư thu được dung
dịch A. Cho dung dịch NaOH dư vào dung
dịch A thu được kết tủa B. Nung B đến khối lượng không đổi thu được m gam chất
rắn. Tính m.
Hướng
dẫn giải
Sơ đồ phản ứng
0,2 mol Fe
|
|
Fe2+
Fe3+
|
|
Fe(OH)2
Fe(OH)3
|
|
Fe2O3 x
mol
|
0,15mol Fe3O4
|
||||||
0,1 mol Fe2O3
|
Ta có: 2x = 0,2 + 0,15*3
+ 0,1*2 Þx = 0,425 mol; m =
0,425*160 = 68 gam
Ví dụ 19: Khử 39,2 gam hổn hợp chất rắn A gồm FeO, Fe2O3
bằng khí CO thu được hổn hợp chất rắn B gồm Fe và FeO. Hoà tan B cần vừa đủ 2,5
lít dung dịch H2SO4 0,2M. Tính %m của FeO trong A
Hướng dẫn giải
nH2SO4 = 2,5*0,2 = 0,5 mol
Sơ đồ phản ứng
x mol FeO
|
|
Fe
|
|
FeSO4 0,5 mol
|
y mol Fe2O3
|
FeO
|
Ta có: x + 2y = 0,5 ; mA =
72x + 160y = 39,2 Þx = 0,425 mol
mFeO
= 0,425*72 = 30,6 gam; %mFeO =
x100% = 78,06%
Ví dụ 20 : Khử m gam Fe2O3
bằng khí CO thu được hổn hợp chất rắn B gồm Fe, FeO, Fe3O4,
Fe2O3. Hoà tan B vào dung dịch H2SO4
đặc nóng dư, sau phản ứng thu được 80 gam muối khan. Tính m
Hướng dẫn giải
nFe2(SO4)3 =
= 0,2 mol
Sơ đồ phản ứng
x mol Fe2O3
|
|
Fe
|
|
Fe2(SO4)3 0,2 mol
|
FeO
|
||||
Fe3O4
|
||||
Fe2O3
|
Ta có: 2x = 0,2*2 Þ x = 0,2 mol; mFe2O3 = 0,2*160 = 32 gam
Ví dụ 21 : Khử m gam Fe3O4
bằng V lít khí CO ( ở đktc ) thu được hổn hợp chất rắn B gồm Fe, FeO. Hoà tan B
cần vừa đủ 300 ml dung dịch H2SO4 1M, sau phản ứng thu
được 4,48 lít H2 ( ở đktc ). Tính m và V.
Hướng dẫn giải
nH2SO4 = 1*0,3 = 0,3 mol; nH2 =
= 0,2 mol
Sơ đồ phản ứng
x mol Fe3O4
|
|
Fe a mol
|
|
H2 0,2 mol
|
FeO b mol
|
FeSO4 0,3
mol
|
Ta có: 3x = 0,3 ; x
= 0,1 mol ; mFe3O4 = 0,1*232 = 23,2 gam
Fe + 2H+ → Fe2+ +
H2
0,2 0,2
a = 0,2; a + b = 0,3 Þ b = 0,1 mol; mB = 0,2*56 + 0,1*72 = 18,4 gam
mO oxit phản ứng
= mFe3O4 - mB = 23,2 – 18,4 = 4,8 gam; nO =
0,3 mol
CO + O → CO2
0,3 0,3
VCO = 0,3*22,4
= 6,72 lít
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét