OXIT + CO, H2
Ths Nguyễn Quốc Việt
Tel: 0916505381 or 0983505381
Nhận luyện thi Đại hoc môn Hóa 8, 9, 10, 11, 12
Tại Thành Phố Hà Tĩnh
Khử hoàn toàn hổn hợp X gồm Al2O3,
Fe3O4, MgO, CuO, ZnO bằng hổn hợp khí CO và H2
dư:
CuO + CO →
Cu + CO2
ZnO + CO →
Zn + CO2
Fe3O4 + CO → Fe + CO2
CuO + H2 → Cu + H2O
ZnO + H2 → Zn + H2O
Fe3O4 + H2 → Fe + H2O
Al2O3 và MgO không bị khử
Chất rắn sau phản ứng gồm: Al2O3,
MgO, Cu, Fe, Zn
Chú
ý: Al2O3 và
các oxit của kim loại trước Al không bị khử bằng các chất khử C, CO, H2
Fe2O3 + CO → chất rắn X
Phản ứng khử Fe2O3
xảy ra theo thứ tự sau:
Fe2O3
Fe3O4
FeO
Fe
3Fe2O3 + CO → 2Fe3O4
+ CO2
Fe3O4 + CO → 3FeO + CO2
FeO + CO → Fe + CO2
Tùy theo giả thiết bài toán:
X chỉ có Fe hoặc X là hổn hợp nhiều chất rắn (Fe2O3,
Fe3O4, FeO, Fe)
Hổn hợp oxit + (CO, H2):
Để
đơn giản trong tính toán ta viết phản ứng như sau
CO + Ooxit
→ CO2
H2
+ Ooxit → H2O
Ví dụ 1: Khử hoàn toàn 17,6 gam hổn hợp A gồm Fe, FeO, Fe2O3
cần 4,48 lít CO (ở đktc). Sau phản
ứng thu được m gam Fe. Tính m.
Hướng dẫn giải
nCO =
= 0,2 mol
CO + Ooxit → CO2
0,2 0,2
mO = 0,2*16 = 3,2 gam
Ta có: mA = mFe + mO Þ mFe =
17,6 – 3,2 = 14,4 gam
Ví dụ 2: Khử a gam hổn hợp A gồm CuO, ZnO, Fe2O3
bằng khí CO. Sau phản ứng thu được 0,88 gam CO2 và 0,84 gam
chất rắn X gồm (Fe2O3,
Fe3O4, FeO, Fe, CuO, ZnO, Cu, Zn). Tính a.
Hướng dẫn giải
nCO2 =
= 0,02 mol
CO + Ooxit → CO2
0,02 0,02
mO = 0,02*16 = 0,32 gam
mA = mchất rắnX + mO =
0,84 + 0,32 = 1,16 gam
Ví dụ 3: Cho từ từ V lít
hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO và H2 qua ống sứ chứa 16,8 gam hỗn hợp
CuO, Fe3O4 và Al2O3 nung nóng đến
khi X phản ứng hết, thu được hỗn hợp khí và hơi nặng hơn khối lượng của X là
0,32 gam. Tính V
Hướng dẫn giải
CO + Ooxit → CO2
x x
H2 + Ooxit → H2O
y y
Þ nX = x + y = 0,02 mol; VX
= 0,02*22,4 = 0,448 lít
Ví dụ 4: Cho khí CO qua
ống chứa 15,2g hỗn hợp gồm CuO và FeO nung nóng. Sau một thời gian thu được
hỗn hợp khí B và 13,6g chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch Ca(OH)2
dư thu đợc m gam kết tủa. Tính m.
Hướng dẫn giải
mO = 15,2 – 13,6 = 1,6 gam; nO
= 0,1 mol
CO + Ooxit
→ CO2
0,1 0,1 0,1
CO2 + Ca(OH)2dư → CaCO3
+ H2O
0,1 0,1
mkết tủa = 0,1*100 = 10 gam
Ví
dụ 5: Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một
oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ
khối so với hiđro bằng 20. Xác định công thức của oxit sắt
Hướng
dẫn giải
nCO
=
= 0,2 mol; mCO = 0,2*28 =5,6 gam
CO +
Ooxit → CO2
Hổn
hợp khí sau phản ứng gồn CO và CO2:
Mtrung bình = 20*2 = 40; nhổn hợp = 0,2 mol
mhổn hợp = nhổn hợp* Mtrung bình
= 0,2*40 = 8 gam
mO
oxit = mhổn hợp - mCO = 8 – 5,6 = 2,4 gam; nO =
= 0,15 mol
mFe
= mFexOy – mO = 8 – 2,4 = 5,6 gam; nFe = 0,1
mol
FexOy Þ
=
=
=
Công
thức phân tử của oxit sắt là Fe2O3
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét