Thứ Sáu, 20 tháng 6, 2014

OXIT + CO, H2


                OXIT + CO, H2

Ths Nguyễn Quốc Việt 
Tel: 0916505381 or 0983505381
Nhận luyện thi Đại hoc môn Hóa 8, 9, 10, 11, 12
Tại Thành Phố Hà Tĩnh
Khử hoàn toàn hổn hợp X gồm Al2O3, Fe3O4, MgO, CuO, ZnO bằng hổn hợp khí CO và H2 dư:
CuO + CO   → Cu + CO2
ZnO + CO   → Zn + CO2
Fe3O4 + CO → Fe + CO2
CuO + H2    → Cu + H2O
ZnO + H2    → Zn + H2O
Fe3O4 + H2  → Fe + H2O
Al2O3 và MgO không bị khử
Chất rắn sau phản ứng gồm: Al2O3, MgO, Cu, Fe, Zn
Chú ý: Al2O3 và các oxit của kim loại trước Al không bị khử bằng các chất khử C, CO, H2
Fe2O3 + CO → chất rắn X
      Phản ứng khử Fe2O3 xảy ra theo thứ tự sau:
          Fe2O3   Fe3O4  FeO  Fe
3Fe2O3 + CO → 2Fe3O4 + CO2
Fe3O4 + CO            → 3FeO + CO2
FeO + CO     → Fe + CO2
   Tùy theo giả thiết bài toán:
X chỉ có Fe hoặc X là hổn hợp nhiều chất rắn (Fe2O3, Fe3O4, FeO, Fe)
          Hổn hợp oxit + (CO, H2):
Để đơn giản trong tính toán ta viết phản ứng như sau
                                      CO + Ooxit → CO2
                                      H2 + Ooxit → H2O
Ví dụ 1: Khử hoàn toàn 17,6 gam hổn hợp A gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần 4,48 lít CO  (ở đktc). Sau phản ứng thu đ­ược m gam Fe. Tính m.
Hướng dẫn giải
nCO =  = 0,2 mol
CO + Ooxit → CO2
0,2            0,2
mO = 0,2*16 = 3,2 gam
Ta có: mA = mFe + mO Þ mFe =  17,6 – 3,2 = 14,4 gam
Ví dụ 2: Khử a gam hổn hợp A gồm CuO, ZnO, Fe2O3 bằng khí CO. Sau phản ứng thu đư­ợc 0,88 gam CO2 và 0,84 gam chất rắn X gồm (Fe2O3, Fe3O4, FeO, Fe, CuO, ZnO, Cu, Zn). Tính a.
Hướng dẫn giải
nCO2 =  = 0,02 mol
CO + Ooxit → CO2
    0,02           0,02
mO = 0,02*16 = 0,32 gam
mA = mchất rắnX + mO = 0,84 + 0,32 = 1,16 gam
Ví dụ 3: Cho từ từ V lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO và H2 qua ống sứ chứa 16,8 gam hỗn hợp CuO, Fe3O4 và Al2O3 nung nóng đến khi X phản ứng hết, thu đư­ợc hỗn hợp khí và hơi nặng hơn khối l­ượng của X là 0,32 gam. Tính V
     Hướng dẫn giải
CO + Ooxit → CO2
x        x
                             H2 + Ooxit → H2O
                             y       y
khí tăng = mO(oxit phản ứng) = 0,32 gam; nO = x + y =  = 0,02 mol
Þ nX = x + y =  0,02 mol; VX = 0,02*22,4 = 0,448 lít
Ví dụ 4: Cho khí CO qua ống chứa 15,2g hỗn hợp gồm CuO và FeO nung nóng. Sau một thời gian thu đư­ợc hỗn hợp khí B và 13,6g chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư­ thu đ­ợc m gam kết tủa. Tính m.
Hướng dẫn giải
mO = 15,2 – 13,6 = 1,6 gam; nO = 0,1 mol
     CO + Ooxit → CO2
0,1     0,1       0,1
CO2 + Ca(OH)2dư → CaCO3 + H2O
0,1                             0,1
mkết tủa = 0,1*100 = 10 gam
     Ví dụ 5: Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Xác định công thức của oxit sắt
      Hướng dẫn giải
      nCO =  = 0,2 mol; mCO = 0,2*28 =5,6 gam
CO + Ooxit → CO2
           Hổn hợp khí sau phản ứng gồn CO và CO2:
           Mtrung bình = 20*2 = 40; nhổn hợp = 0,2 mol
           mhổn hợp = nhổn hợp* Mtrung bình = 0,2*40 = 8 gam
           mO oxit = mhổn hợp - mCO = 8 – 5,6 = 2,4 gam; nO =  = 0,15 mol
           mFe = mFexOy – mO = 8 – 2,4 = 5,6 gam; nFe = 0,1 mol
 FexOy  Þ    =  =  =
Công thức phân tử của oxit sắt là Fe2O3



Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét