CÁC CHUYÊN ĐỀ LTĐH HỮU CƠ 11
Ths Nguyễn Quốc Việt
Tel: 0916505381 or 0983505381
Nhận luyện thi Đại học môn Hóa 8, 9, 10, 11, 12
Tại Thành Phố Hà Tĩnh
CHUYÊN ĐỀ 6: HIĐROCABON
Lý thuyết
Câu 1. Số đồng phân hiđrocacbon
thơm ứng với công thức phân tử C8H10 là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 2. Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2,
CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3, CH3-C(CH3)=CH-CH3,
CH2=CH-CH2-CH=CH2. Số chất có đồng phân hình
học là
A. 4. B.
2. C. 1. D. 3.
Câu 3. Cho các chất sau: CH2=CH-CH=CH2;
CH3-CH2-CH=C(CH3)2; CH3-CH=CH-CH=CH2;
CH3-CH=CH2; CH3-CH=CH-COOH. Số chất có đồng
phân hình học là
A. 3. B.
2. C. 1. D. 4.
Câu 4. Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng
đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các
chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng.
A. anken. B. ankin. C. ankađien. D. ankan.
Câu 5. Công thức đơn giản nhất của một
hiđrocacbon là CnH2n+1. Hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng
của.
A. anken. B.
ankin. C. ankan. D. ankađien.
Câu 6. Cho các chất: xiclobutan,
2-metylpropen, but-1-en, cis-but-2-en, 2-metylbut-2-en. Dãy gồm các chất
sau khi phản ứng với H2 (dư, xúc tác Ni, to), cho cùng một sản phẩm là:
A. xiclobutan, 2-metylbut-2-en và but-1-en. B. 2-metylpropen, cis-but-2-en
và xiclobutan.
C. xiclobutan,
cis-but-2-en và but-1-en. D.
but-1-en, 2-metylpropen và cis-but-2-en.
Câu 7. Hỗn hợp khí X gồm anken M và
ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hỗn hợp X có khối lượng 12,4
gam và thể tích 6,72 lít (ở đktc). Số mol, công thức phân tử của M và N lần
lượt là
A. 0,1 mol C3H6
và 0,2 mol C3H4. B.
0,2 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4.
C. 0,2 mol C2H4
và 0,1 mol C2H2. D.
0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C2H2.
Câu 8. Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch
KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V lít khí C2H4
(ở đktc). Giá trị tối thiểu của V là
A. 2,240. B.
2,688. C. 4,480. D. 1,344.
Câu 429. Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp
nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân
tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được số gam kết tủa là
A. 30. B. 40. C. 10. D. 20.
Câu 430. Đốt cháy hoàn toàn một
hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi
X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1:1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy
nhất. Tên gọi của X là
A. 2-Metylpropan. B.
etan. C. 2-Metylbutan. D. 2,2-Đimetylpropan .
Câu 431. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích
khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không
khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9
gam nước. Thể tích không khí (đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn
toàn lượng khí thiên nhiên trên là
A. 70,0
lít. B.
78,4 lít. C. 56,0
lít. D. 84,0
lít.
Câu 432. Hỗn hợp X có tỉ khối so với
H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin.
Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là
A. 18,60 gam. B.
18,96 gam. C. 20,40 gam. D. 16,80 gam.
Câu 433. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp
khí gồm C2H2 và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO2
và 2 lít hơi H2O (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt
độ, áp suất). Công thức phân tử của X là
A. CH4. B.
C2H4. C.
C2H6. D. C3H8.
Câu 434. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm
một ankan X và một ankin Y, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
Thành phần phần trăm về số mol của X và Y trong hỗn hợp M lần lượt là
A. 50%
và 50%. B. 20%
và 80%. C. 75% và 25%. D. 35% và 65%.
Câu 435. Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi
có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu
được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu
được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với hiđro bằng 19. Công thức phân tử
của X là
A. C3H6. B. C3H8. C. C4H8. D. C3H4.
Câu 436. Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn
hợp X gồm C3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp hai
lần thể tích CH4), thu được 24,0 ml CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt
độ và áp suất). Tỉ khối của X so với khí hiđro là
A. 22,2. B.
25,8. C. 11,1. D. 12,9.
Câu 437. Trong một bình kín chứa hơi chất
hữu cơ X (có dạng CnH2nO2) mạch hở và O2 (số mol O2 gấp đôi số mol
cần cho phản ứng cháy) ở 139,9oC, áp suất trong bình là 0,8 atm. Đốt
cháy hoàn toàn X sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc
này là 0,95 atm. X có công thức phân tử là
A. C2H4 O2. B.
C4H8O2. C. C3H6O2. D. CH2O2.
Câu 438. Hiđrocacbon X không làm mất màu
dung dịch brom ở nhiệt độ thường. Tên gọi của X là
A. stiren. B.
xiclohexan. C. xiclopropan. D. etilen.
Câu 439. Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành
2 ancol (rượu). Hai anken đó là
A. eten và but-2-en (hoặc buten-2). B. eten và
but-1-en (hoặc buten-1).
C. propen
và but-2-en (hoặc buten-2). D.
2-metylpropen và but-1-en (hoặc buten-1).
Câu 440. Một hiđrocacbon X cộng hợp với
axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là
45,223%. Công thức phân tử của X là
A. C4H8. B.
C2H4. C. C3H6. D. C3H4.
Câu 441. Cho hiđrocacbon X phản ứng với
brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ Y (chứa
74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu
cơ khác nhau. Tên gọi của X là
A. but-2-en. B.
xiclopropan. C. but-1-en. D. propilen.
Câu 442. Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol
C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một
thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua
bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc)
có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng là
A. 1,64 gam. B.
1,32 gam. C. 1,04 gam. D. 1,20 gam.
Câu 443. Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4
có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được
hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là
A. 25%. B.
50%. C. 20%. D. 40%.
Câu 444. Hỗn hợp khí X gồm H2 và
một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của
X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ
khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là
A. CH2=CH2. B.
CH3-CH=CH-CH3. C. CH2=CH-CH2-CH3. D. CH2=C(CH3)2.
Câu 445. Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời
gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí
là 1. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom (dư) thì có m gam
brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là
A. 8,0. B.
16,0. C. 32,0. D. 3,2.
Câu 446. Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm
hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy
hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. Công thức phân tử
của hai hiđrocacbon là (biết các thể tích khí đều đo ở đktc).
A. CH4 và C2H4. B. CH4 và C3H4. C. CH4 và C3H6. D. C2H6
và C3H6.
Câu 447. Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc)
gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung dịch Br2
0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối
lượng bình tăng thêm 6,7 gam. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là
A. C2H2 và C3H8. B. C3H4
và C4H8. C.
C2H2 và C4H6. D. C2H2 và C4H8.
Câu 448. Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm
axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí
Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được
12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn
lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z thu được 2,24 lít khí CO2 (ở
đktc) và 4,5 gam nước. Giá trị của V bằng.
A. 5,60. B.
13,44. C. 8,96. D. 11,2.
Câu 449. Khi crackinh hoàn toàn một thể
tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng
điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12.
Công thức phân tử của X là
A. C5H12. B. C3H8. C. C4H10. D. C6H14.
Câu 450. Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung
dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44
lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu
được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là
A. 40%. B.
25%. C. 20%. D. 50%.
Câu 451. Cho iso-pentan tác dụng với
Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm
monoclo tối đa thu được là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 452. Khi brom hóa một ankan chỉ thu
được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên
của ankan đó là
A. 3,3-đimetylhecxan. B.
2,2,3-trimetylpentan. C. isopentan. D. 2,2-đimetylpropan.
Câu 453. Khi cho ankan X (trong phân tử có
phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số
mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân
của nhau. Tên của X là
A. 3-metylpentan. B.
2-metylpropan. C. butan. D. 2,3-đimetylbutan.
Câu 454. Hiđrocacbon mạch hở X trong phân
tử chỉ chứa liên kết và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong một phân tử. Đốt
cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ,
áp suất). Khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1 : 1),
số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
CHUYÊN ĐỀ 7: ANCOL – PHENOL
Câu 455. Cho các chất có công thức
cấu tạo như sau: HOCH2-CH2OH (X); CH2-CH2-CH2OH
(Y); HOCH2-CHOH-CH2OH (Z); CH3-CH2-O-CH2-CH3
(R); CH3-CHOH-CH2OH (T). Những chất tác dụng được
với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là
A. Z, R, T. B.
X, Y, R, T. C. X,
Y, Z, T. D. X, Z, T.
Câu 456. Cho các hợp chất sau: (a)
HOCH2-CH2OH.(b)HOCH2CH2CH2OH.
(c)HOCH2-CH(OH)-CH2OH. (d)CH3CH(OH)CH2OH.
(e) CH3-CH2OH.(f) CH3-O-CH2CH3. Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2 là:
A. (c), (d), (e). B.
(a), (b), (c). C. (c),
(d), (f). D. (a), (c), (d).
Câu 457. Có bao nhiêu rượu (ancol) bậc 2,
no, đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau mà phân tử của chúng có
phần trăm khối lượng cacbon bằng 68,18%?
A. 5. B.
2. C.
3. D. 4.
Câu 458. Một hợp chất X chứa ba nguyên tố
C, H, O có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO =
21 : 2 : 4. Hợp chất X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử.
Số đồng phân cấu tạo thuộc loại hợp chất thơm ứng với công thức phân tử của X
là
A. 4. B.
5. C. 6. D. 3.
Câu 459. Hợp chất hữu cơ X tác dụng được
với dung dịch NaOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung dịch NaHCO3.
Tên gọi của X là
A. phenol. B. axit acrylic. C. metyl axetat. D. anilin.
Câu 460. Khi phân tích thành phần một
ancol đơn chức X thì thu được kết quả: tổng khối lượng của cacbon và
hiđro gấp 3,625 lần khối lượng oxi. Số đồng phân rượu (ancol) ứng với công thức
phân tử của X là
A. 1. B.
2. C.
3. D. 4.
Câu 461. Dãy gồm các chất đều tác dụng với
ancol etylic là:
A. Ca, CuO (to), C6H5OH (phenol),
HOCH2CH2OH. B. HBr (to), Na, CuO (to), CH3COOH
(xúc tác).
C.
Na2CO3, CuO (to), CH3COOH (xúc tác), (CH3CO)2O. D. NaOH, K, MgO, HCOOH
(xúc tác).
Câu 462. Trong thực tế, phenol được dùng
để sản xuất.
A. nhựa rezol, nhựa rezit và thuốc trừ sâu 666.
B. poli(phenol-fomanđehit),
chất diệt cỏ 2,4-D và axit picric.
C. nhựa poli(vinyl clorua), nhựa novolac và chất diệt
cỏ 2,4-D.
D. nhựa rezit, chất diệt cỏ 2,4-D và thuốc nổ TNT.
Câu 463. Dãy gồm các chất đều phản ứng với
phenol là:
A. nước brom, anđehit axetic, dung dịch NaOH. B. nước brom, axit axetic, dung
dịch NaOH.
C. dung dịch NaCl, dung dịch NaOH, kim loại Na. D. nước brom, anhiđrit axetic, dung dịch NaOH.
Câu 464. Ảnh hưởng của nhóm -OH đến gốc C6H5-
trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol với
A. nước
Br2.. B.
dung dịch NaOH. C. H2
(Ni, nung nóng). D. Na kim loại.
Câu 465. Cho sơ đồ
. Hai chất hữu cơ Y, Z lần lượt là:

A. C6H5ONa,
C6H5OH. B. C6H5OH,
C6H5Cl. C. C6H4(OH)2,
C6H4Cl2. D.
C6H6(OH)6, C6H6Cl6.
Câu 466. Cho các phản ứng :
HBr + C2H5OH
C2H4
+ Br2
. C2H4
+ HBr à C2H6
+ Br2
.



Số phản ứng tạo ra C2H5Br
là :
A. 2. B.
4 C.
1 D.
3.
Câu 467. Cho sơ đồ chuyển hoá:
.

Trong đó X, Y, Z là sản
phẩm chính. Công thức của Z là
A. CH3-CH(MgBr)-CH2-CH3. B. (CH3)2CH-CH2-MgBr. C. CH3-CH2-CH2
-CH2-MgBr. D. (CH3)3C-MgBr.
Câu 468. Cho sơ đồ chuyển hoá sau
:
.

Trong đó X, Y, Z đều là
hỗn hợp của các chất hữu cơ, Z có thành phần chính gồm :
A. o-bromtoluen và p-bromtoluen. B. m-metylphenol
và o-metylphenol.
C. benzyl bromua và o-bromtoluen. D. o-metylphenol và p-metylphenol.
Câu 469. Đốt cháy hoàn toàn một ancol đa
chức, mạch hở X, thu được H2O và CO2 với tỉ lệ số mol
tương ứng là 3:2. Công thức phân tử của X là
A. C2H6O. B. C3H8O2. C. C2H6O2. D. C4H10O2.
Câu 470. Khi thực hiện phản ứng tách nước
đối với ancol X, chỉ thu được một anken duy nhất. Oxi hoá hoàn toàn một
lượng chất X thu được 5,6 lít CO2 (ở
đktc) và 5,4 gam nước. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
A. 4. B.
3. C. 2. D. 5.
Câu 471. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm
hai rượu (ancol) X và Y là đồng đẳng kế tiếp của nhau, thu được 0,3 mol
CO2 và 0,425 mol H2O. Mặt khác, cho 0,25 mol hỗn hợp M
tác dụng với Na (dư), thu được chưa đến 0,15 mol H2. Công
thức phân tử của X, Y là:
A. C2H6O2, C3H8O2. B. C3H6OvàC4H8O. C. C2H6OvàC3H8O. D. C2H6O
và CH4O.
Câu 472. Đốt cháy hoàn toàn một rượu
(ancol) X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 4. Thể tích
khí oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích khí CO2 thu được (ở cùng điều kiện). Công thức phân
tử của X là
A. C3H8O3. B.
C3H4O. C. C3H8O. D. C3H8O2.
Câu 473. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một
ancol X no, mạch hở cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Mặt khác, nếu cho 0,1
mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH)2
thì tạo thành dung dịch có màu xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X
tương ứng là
A. 4,9
và propan-1,2-điol. B. 4,9 và
propan-1,3-điol. C.
4,9 và glixerol. D. 9,8
và propan-1,2-điol.
Câu 474. X là một ancol (rượu) no, mạch
hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và
6,6 gam CO2. Công thức của X là
A. C3H7OH. B.
C2H4(OH)2. C. C3H6(OH)2. D. C3H5(OH)3.
Câu 475. Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn
hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2 (ở đktc) và a
gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là:
A. m = 2a + V/11,2 B.
m = a + V/5,6 . C. m
= 2a - V/22,4 . D. m = a - V/5,6
Câu 476. Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đa chức, mạch hở,
thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Hai
ancol đó là
A. C2H4(OH)2 và
C3H6(OH)2. B.
C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3. C. C2H4(OH)2 và
C4H8(OH)2. D.
C2H5OH và C4H9OH.
Câu 477. Cho hỗn hợp hai anken đồng đẳng
kế tiếp nhau tác dụng với nước (có H2SO4 làm xúc tác) thu
được hỗn hợp Z gồm hai rượu (ancol) X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,06 gam hỗn hợp
Z sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch NaOH 0,1M thu
được dung dịch T trong đó nồng độ của NaOH bằng 0,05M. Công thức cấu tạo
thu gọn của X và Y là (thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).
A. C3H7OH và C4H9OH. B. C2H5OH và C3H7OH. C. C2H5OH và C4H9OH. D. C4H9OH và C5H11OH.
Câu 478. Khi đốt 0,1 mol một chất X (dẫn
xuất của benzen), khối lượng CO2 thu được nhỏ hơn 35,2 gam. Biết
rằng, 1 mol X chỉ tác dụng được với 1 mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của X
là
A. C2H5C6H4OH. B. C6H4
(OH)2. C. HOCH2C6H4COOH. D. HO C6H4CH2OH.
Câu 479. Số chất ứng với công thức phân tử
C7H8O (là dẫn xuất của benzen) đều tác dụng được với dung
dịch NaOH là
A. 2. B.
4. C.
3. D. 1.
Câu 480. Các đồng phân ứng với công thức
phân tử C8H10O (đều là dẫn xuất của benzen) có tính chất:
tách nước thu được sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime, không tác dụng được
với NaOH. Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O,
thoả mãn tính chất trên là
A. 4. B.
3. C.
2. D. 1.
Câu 481. Hợp chất hữu cơ X (phân tử có
vòng benzen) có công thức phân tử là C7H8O2, tác dụng được với Na và với
NaOH. Biết rằng khi cho X tác dụng với Na dư, số mol H2 thu được bằng số mol X tham gia phản
ứng và X chỉ tác dụng được với NaOH theo tỉ lệ số mol 1:1. Công thức cấu tạo
thu gọn của X là
A. CH3OC6H4OH. B.
CH3C6H3(OH)2. C. HOC6H4CH2OH. D. C6H5CH(OH)2.
Câu 482. Cho X là hợp chất thơm; a mol X
phản ứng vừa hết với a lít dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu cho a mol X
phản ứng với Na (dư) thì sau phản ứng thu được 22,4a lít khí H2 (ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3-C6H3(OH)2. B.
HO-CH2-C6H4-OH. C. HO-C6H4-COOH. D. HO-C6H4-COOCH3.
Câu 483. Khi đun nóng hỗn hợp rượu (ancol)
gồm CH3OH và C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, ở 140oC) thì số ete thu được tối
đa là
A. 1. B.
4. C.
3. D. 2.
Câu 484. Khi tách nước từ rượu (ancol)
3-metylbutanol-2 (hay 3-metylbutan-2-ol), sản phẩm chính thu được là
A. 3-metylbuten-1 (hay 3-metylbut-1-en). B. 2-metylbuten-2 (hay
2-metylbut-2-en).
C. 2-metylbuten-3 (hay 2-metylbut-3-en). D. 3-metylbuten-2 (hay
3-metylbut-2-en).
Câu 485. Khi tách nước từ một chất X có
công thức phân tử C4H10O tạo thành ba anken là đồng phân của nhau (tính
cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3CH(CH3)CH2OH. B.
CH3OCH2CH2CH3. C. CH3CH(OH)CH2CH3. D. (CH3)3COH.
Câu 486. Đun nóng hỗn hợp gồm hai rượu
(ancol) đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với
H2SO4 đặc ở 140oC. Sau khi
các phản ứng kết thúc, thu được 6 gam hỗn hợp gồm ba ete và 1,8 gam
nước. Công thức phân tử của hai ancol trên là
A. CH3OH
và C2H5OH. B. C3H5OH và
C4H7OH. C.
C3H7OH và C4H9OH. D.
C2H5OH và C3H7OH.
Câu 487. Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam
hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3
bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với
H2SO4 đặc ở 140 oC, sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là
A. 18,00. B.
16,20. C. 8,10. D. 4,05.
Câu 488. Đun nóng một rượu (ancol) đơn
chức X với dung dịch H2SO4 đặc trong
điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y
là 1,6428. Công thức phân tử của Y là
A. C2H6O. B. C3H8O. C. CH4O. D. C4H8O.
Câu 489. Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn
chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được
hỗn hợp gồm các ete. Lấy 7,2 gam một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn
toàn, thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc)
và 7,2 gam H2O. Hai ancol đó là
A. C2H5OH và CH2=CH-CH2-OH. B. CH3OH và C3H7OH. C. C2H5OH và CH3OH. D. CH3OH và CH2=CH-CH2-OH.
Câu 490. Oxi hoá ancol đơn chức X bằng CuO
(đun nóng), sinh ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất là xeton Y (tỉ khối hơi của Y
so với khí hiđro bằng 29). Công thức cấu tạo của X là
A. CH3-CO-CH3. B.
CH3-CHOH-CH3. C. CH3-CH2-CH2-OH. D. CH3-CH2-CHOH-CH3.
Câu 491. Hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn
chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Oxi hoá hoàn toàn 0,2 mol hỗn
hợp X có khối lượng m gam bằng CuO ở nhiệt độ thích hợp, thu được hỗn hợpsản
phẩm hữu cơ Y. Cho Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 54 gam Ag. Giá trị
của m là
A. 13,5. B.
15,3. C. 8,5. D. 8,1.
Câu 492. Cho m gam một ancol (rượu) no,
đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn
toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ
khối đối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là
A. 0,64. B.
0,92. C. 0,46. D. 0,32.
Câu 493. Cho m gam hỗn hợp X gồm hai rượu
(ancol) no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với CuO
(dư) nung nóng, thu được một hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y (có tỉ khối hơi
so với H2 là 13,75). Cho toàn bộ Y
phản ứng với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 đun nóng, sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị của m
là
A. 9,2. B.
7,4. C.
8,8. D.
7,8.
Câu 494. Oxi hoá m gam etanol thu được hỗn
hợp X gồm axetanđehit, axit axetic, nước và etanol dư. Cho toàn bộ X tác dụng
với dung dịch NaHCO3 (dư), thu được 0,56
lít khí CO2 (ở đktc). Khối lượng etanol
đã bị oxi hoá tạo ra axit là
A. 1,15
gam. B. 5,75
gam. C. 4,60 gam. D. 2,30 gam.
Câu 495. Oxi hoá 1,2 gam CH3OH bằng CuO
nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp sản phẩm X
(gồm HCHO, H2O
và CH3OH dư).
Cho toàn bộ
X tác dụng
với lượng dư
Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch
NH3, được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hoá CH3OH là
A. 80,0%. B. 70,4%. C. 76,6%. D. 65,5%.
CHUYÊN ĐỀ 8: ANĐEHIT – XETON
Câu 496. Cho các
chất: HCN, H2, dung
dịch KMnO4, dung
dịch Br2. Số
chất phản ứng
được với (CH3)2CO
là
A. 4. B.
1. C.
2. D. 3.
Câu 497. Dãy gồm các chất đều điều chế
trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra anđehit axetic là:
A. CH3COOH, C2H2, C2H4. B. C2H5OH, C2H4,
C2H2.
C. HCOOC2H3, C2H2,
CH3COOH. D.
C2H5OH, C2H2, CH3COOC2H5.
Câu 499. Quá trình nào sau đây không tạo
ra anđehit axetic?
A. CH3−COOCH=CH2 + dung dịch NaOH (to). B. CH2=CH2 + O2
(to, xúc tác).
C. CH2=CH2 + H2O (to, xúc tác HgSO4). D. CH3−CH2OH + CuO (to).
Câu 500. Trong công nghiệp, axeton được
điều chế từ.
A. propan-1-ol. B.
propan-2-ol. C. xiclopropan. D. cumen.
Câu 501. Số đồng phân xeton ứng với công
thức phân tử C5H10O là
A. 6. B.
4. C.
5. D.
3.
Câu 503. Oxi hoá 4,48 lít C2H4 (ở đktc) bằng O2 (xúc tác PdCl2, CuCl2), thu được chất X đơn
chức. Toàn bộ lượng
chất X trên
cho tác dụng
với HCN (dư)
thì được 7,1
gam CH3CH(CN)OH (xianohiđrin).
Hiệu suất quá trình tạo CH3CH(CN)OH từ C2H4
là
A. 60%. B.
70%. C. 50%. D. 80%.
Câu 504. Đun nóng V lít hơi anđehit X với
3V lít khí H2 (xúc tác Ni) đến khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể
tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z;
cho Z tác dụng với Na sinh ra H2 có số
mol bằng số mol Z đã phản ứng. Chất X là anđehit
A. không no (chứa một nối đôi C=C), hai chức. B. no, hai chức.
C.
không no (chứa một nối đôi C=C), đơn chức. D.
no, đơn chức.
Câu 506. Hai hợp chất hữu cơ X và Y là
đồng đẳng kế tiếp, đều tác dụng với Na và có phản ứng tráng bạc. Biết phần trăm
khối lượng oxi trong X, Y lần lượt là 53,33% và 43,24%. Công thức cấu tạo của X
và Y tương ứng là
A. HCOOCH3 và
HCOOCH2-CH3. B.
HO-CH(CH3)-CHO và HOOC-CH2-CHO.
C. HO-CH2-CH2-CHO và HO-CH2-CH2-CH2-CHO. D. HO-CH2-CHO và HO-CH2-CH2-CHO.
Câu 507. Cho các hợp chất hữu cơ:
(1) ankan;(2) ancol no, đơn chức, mạch hở; (3) xicloankan;(4) ete no, đơn
chức, mạch hở;.
(5) anken;(6) ancol không no (có một liên kết đôi C=C), mạch hở; (7) ankin; (8) anđehit no, đơn chức, mạch hở;(9)
axit no, đơn chức, mạch hở; (10)
axit không no (có một liên kết đôi C=C), đơn chức.
Dãy gồm các chất khi đốt
cháy hoàn toàn đều cho số mol CO2 bằng
số mol H2O là:
A. (2), (3), (5), (7), (9). B. (3), (4), (6), (7), (10).
C. (3),
(5), (6), (8), (9). D. (1), (3), (5),
(6), (8).
Câu 508. Đốt cháy hoàn toàn a mol một
anđehit X (mạch hở) tạo ra b mol CO2 và c mol H2O (biết b = a + c). Trong phản
ứng tráng gương, một phân tử X chỉ cho 2 electron. X thuộc dãy đồng đẳng
anđehit.
A. no, hai chức. B.
no, đơn chức.
C. không no có hai nối đôi, đơn chức. D. không no có một nối đôi, đơn
chức.
Câu 509. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất
hữu cơ X, thu được 4 mol CO2. Chất X tác dụng được với Na, tham gia phản
ứng tráng bạc và phản ứng cộng Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1. Công thức cấu tạo của
X là
A. HO-CH2-CH2-CH=CH-CHO. B. HOOC-CH=CH-COOH. C. HO-CH2-CH2-CH2-CHO. D. HO-CH2-CH=CH-CHO.
Câu 511. Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất
hữu cơ X, thu được 0,351 gam H2O và 0,4368 lít khí CO2 (ở đktc).
Biết X có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi
trường kiềm khi đun nóng. Chất X là
A. CH2=CH-CH2-OH. B.
C2H5CHO. C. CH3COCH3. D. O=CH-CH=O.
Câu 512. Hiđro hoá hoàn toàn hỗn hợp M gồm
hai anđehit X và Y no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
(MX < MY), thu được hỗn hợp hai ancol
có khối lượng lớn hơn khối lượng M là 1 gam. Đốt cháy hoàn toàn M thu
được 30,8 gam CO2. Công thức và phần trăm khối lượng của X lần lượt là
A. HCHO và 32,44%. B.
CH3CHO và 49,44%. C.
CH3CHO và 67,16%. D. HCHO và 50,56%.
Câu 513. Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp
X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu
được (m + 1) gam hỗn hợp hai ancol. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn cũng m
gam X thì cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của m là
A. 10,5. B.
8,8. C.
24,8. D. 17,8.
Câu 514. Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và
H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất
hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam H2O và 7,84 lít khí CO2 (ở đktc). Phần trăm theo thể tích của
H2 trong X là
A. 35,00%. B.
65,00%. C. 53,85%. D. 46,15%.
Câu 515. Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH,
CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng
tráng gương là
A. 5. B.
4. C.
6. D.
3.
Câu 517. Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X,
thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Nếu
cho X tác dụng với lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3, sinh ra số
mol Ag gấp bốn lần số mol X đã phản ứng. Công thức của X là
A. (CHO)2. B.
C2H5CHO. C. CH3CHO. D. HCHO.
Câu 518. Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng
với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong
dung dịch NH3, đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Hiđro hoá X thu được Y, biết 0,1
mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6 gam Na. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3CH(OH)CHO. B.
OHC-CHO. C. HCHO. D. CH3CHO.
Câu 519. Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở
X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3
trong NH3, thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với
H2 dư (xúc tác Ni, to) thì 0,125 mol X
phản ứng hết với 0,25 mol H2. Chất X có công thức ứng với công thức
chung là
A. CnH2n+1CHO (n ≥0). B.
CnH2n-1CHO (n ≥ 2).
C. CnH2n-3CHO (n ≥ 2). D.
CnH2n(CHO)2 (n ≥ 0).
Câu 520. Cho 2,9 gam một anđehit phản ứng
hoàn toàn với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O)
trong dung dịch NH3 thu được 21,6
gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của anđehit là
A. HCHO. B.
CH2=CH-CHO. C. OHC-CHO. D. CH3CHO.
Câu 521. Cho 6,6 gam một anđehit X đơn
chức, mạch hở phản ứng với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch
NH3, đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với axit HNO3 loãng, thoát ra
2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Công thức cấu tạo
thu gọn của X là
A. HCHO. B.
CH3CHO. C. CH2 = CHCHO. D. CH3CH2CHO.
Câu 522. Cho 3,6 gam anđehit đơn chức X
phản ứng hoàn toàn với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Hoà tan hoàn
toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO3 đặc,
sinh ra 2,24 lít NO2 (sản phẩm khử duy
nhất, ở đktc). Công thức của X là
A. C3H7CHO. B. C2H5CHO. C. C4H9CHO. D. HCHO.
Câu 523. Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai
anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác
dụng với lượng
dư dung dịch
AgNO3 trong NH3,
đun nóng thu được
32,4 gam Ag.
Hai anđehit trong X là
A. HCHO và C2H5CHO. B.
CH3CHO và C2H5CHO.
C. C2H3CHO và C3H5CHO. D.
HCHO và CH3CHO.
Câu 524. Khi oxi hóa hoàn toàn 2,2 gam một
anđehit đơn chức thu được 3 gam axit tương ứng. Công thức của anđehit là
A. HCHO. B.
CH3CHO. C. C2H3CHO. D. C2H5CHO.
CHUYÊN ĐỀ 9: AXIT CACBOXYLIC
Câu 498. Dãy gồm các chất có thể
điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra axit axetic là:
A. CH3CHO, C6H12O6 (glucozơ), CH3OH. B. C2H4(OH)2,
CH3OH, CH3CHO.
C. CH3CHO, C2H5OH, C2H5COOCH3. D. CH3OH, C2H5OH,
CH3CHO.
Câu 502. Axit cacboxylic no, mạch hở X có
công thức thực nghiệm (C3H4O3)n, vậy công thức phân tử của X là
A. C9H12O9. B. C3H4O3. C. C6H8O6. D. C12H16O12.
Câu 505. Hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng
công thức phân tử C3H6O2. Cả X và Y đều tác dụng với Na; X tác dụng được
với NaHCO3 còn Y có khả năng tham gia
phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là
A. HCOOC2H5 và HOCH2COCH3. B. HCOOC2H5 và HOCH2CH2CHO.
C. C2H5COOH và HCOOC2H5. D. C2H5COOH
và CH3CH(OH)CHO.
Câu 510. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một
axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là
A. 6,72. B. 4,48. C. 8,96. D. 11,2.
Câu 516. Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và
0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3)
trong dung dịch NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, khối lượng Ag tạo thành là
A. 64,8
gam. B. 43,2
gam. C. 21,6 gam. D. 10,8 gam.
Câu 525. Khi cho a mol một hợp chất hữu cơ
X (chứa C, H, O) phản ứng hoàn toàn với Na hoặc với NaHCO3 thì đều sinh ra a mol khí. Chất X là
A. axit ađipic. B.
ancol o-hiđroxibenzylic. C.
axit
3-hiđroxipropanoic. D. etylen
glicol.
Câu 526. Đốt cháy hoàn toàn a mol axit hữu
cơ Y được 2a mol CO2. Mặt khác, để trung hòa a mol Y cần vừa
đủ 2a mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là
A. CH3-COOH. B.
HOOC-COOH. C. C2H5-COOH. D. HOOC-CH2-CH2-COOH.
Câu 527. Cho hỗn hợp X gồm hai axit
cacboxylic no, mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp
X, thu được 11,2 lít khí CO2
(ở đktc). Nếu trung hòa 0,3 mol X thì cần dùng 500 ml dung dịch NaOH
1M. Hai axit đó là:
A. HCOOH, HOOC-CH2-COOH. B. HCOOH, C2H5COOH. C. HCOOH, CH3COOH. D. HCOOH, HOOC-COOH.
Câu 528. Trung hoà 5,48 gam hỗn hợp gồm
axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là
A. 6,84 gam. B.
4,90 gam. C. 6,80 gam. D. 8,64 gam.
Câu 529. Để trung hòa 6,72 gam một axit
cacboxylic Y (no, đơn chức), cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 2,24%. Công
thức của Y là
A. C2H5COOH. B. HCOOH. C. C3H7COOH. D. CH3COOH.
Câu 530. Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn
chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu
được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COOH. B.
CH2=CH-COOH. C. CH3-CH2-COOH. D. HCC-COOH.
Câu 531. Cho 3,6 gam axit cacboxylic no,
đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M.
Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của
X là
A. HCOOH. B.
C3H7COOH. C.
CH3COOH. D. C2H5COOH.
Câu 532. Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH2=CH-COOH,
CH3COOH và CH2=CH-CHO phản ứng vừa đủ với dung
dịch chứa 6,4 gam brom. Mặt khác, để trung hoà 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40
ml dung dịch NaOH 0,75 M. Khối lượng của CH2=CH-COOH trong X là
A. 1,44
gam. B. 0,56
gam. C. 0,72 gam. D. 2,88 gam.
Câu 533. Trung hoà 8,2 gam hỗn hợp gồm
axit fomic và một axit đơn chức X cần 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Nếu
cho 8,2 gam hỗn hợp trên tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thì thu
được 21,6 gam Ag. Tên gọi của X là
A. axit metacrylic. B.
axit propanoic. C. axit acrylic. D. axit etanoic.
Câu 534. Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và
axit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon). Chia X thành hai phần bằng
nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí H2 (ở đktc).Đốt cháy hoàn toàn phần hai, sinh ra
26,4 gam CO2. Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm về khối lượng
của Z trong hỗn hợp X lần lượt là
A. HOOC-CH2-COOH và 54,88%. B. HOOC-COOH và 42,86%.
C.
HOOC-COOH và 60,00%. D.
HOOC-CH2-COOH và 70,87%.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét