AXIT CACBOXYLIC
I -
Khái niệm: Axit cacboxylic có nhóm cacboxyl (–COOH) liên
kết với C hoặc H.
Thí dụ:
Axit no, đơn chức, mạch hở : CnH2n+1-COOH
(n ³ 0) hoặc CmH2mO2
(m ³ 1)
n
|
CTCT
|
Danh pháp
|
|
0
|
H-COOH
|
axit fomic
|
axit metanoic
|
1
|
CH3-COOH
|
axit axetic
|
axit etanoic
|
2
|
CH3-CH2-COOH
|
axit propionic
|
axit propanoic
|
3
|
CH3-CH2-CH2-COOH
|
axit butiric
|
axit butanoic
|
![]() |
axit isobutiric
|
axit 2-metylpropanoic
|
|
15
|
CH3-[CH2]14-COOH
|
axit
panmitic
|
|
17
|
CH3-[CH2]16-COOH
|
axit
stearic
|
Axit đơn chức, không no
![]() |
:
|
axit
acrylic
|
![]() |
:
|
axit
metacrylic
|
CH3-[CH2]7-CH=CH-[CH2]7-COOH
|
:
|
axit
oleic
|
CH3-[CH2]4-CH=CH-CH2-CH=CH-[CH2]7-COOH
|
:
|
axit
linoleic
|
Axit đơn chức, thơm

Axit đa chức
HOOC-COOH
|
:
|
axit oxalic, axit etanđioic
|
HOOC-CH2-COOH
|
:
|
axit malonic, axit propanđioic
|
HOOC-[CH2]4-COOH
|
:
|
axit ađipic, axit hexanđioic
|
II -
Công thức tổng quát:
Axit no, mạch hở: CnH2n+2-x(COOH)x
hoặc CnH2n+2-2xO2x
Axit no, đơn chức mạch
hở: CnH2n+1COOH
hoặc CnH2nO2 (ankanoic)
Axit đa chức: R(COOH)x
Axit đơn chức: RCOOH
III - TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1.
Tính axit
-
Dung dịch axit cacboxylic
làm quỳ tím hóa đỏ

-
Tác dụng với kim loại
hoạt động
CH3-COOH
+ Na ® CH3-COONa +
H2

3CH3-COOH
+ Al ® (CH3-COO)3Al +
H2

-
Tác dụng với bazơ, oxit
bazơ
CH3-COOH
+ NaOH ® CH3-COONa + H2O
2CH3-COOH
+ Na2O ® 2CH3-COONa + H2O
-
Tác dụng với muối của
axit yếu hơn
2CH3-COOH
+ Na2CO3 ® 2CH3-COONa + H2O + CO2
2CH3-COOH
+ CaCO3 ® (CH3-COO)2Ca + H2O
+ CO2
CH3-COOH
+ NaHCO3 ® CH3-COONa + H2O + CO2
2.
Phản ứng thế nhóm –OH
-
Tác dụng với ancol tạo
thành este

-
Tách một phân tử nước từ
2 phân tử axit tạo anhiđrit

3.
Phản ứng thế H ở gốc hiđrocacbon
-
Phản ứng thế ở gốc no

-
Phản ứng thế ở gốc thơm,
ưu tiên thế vào vị trí meta-

4.
Phản ứng cộng ở gốc hiđrocacbon không no (tương tự anken)
CH2=CH-COOH + H2
CH3-CH2-COOH


5.
Phản ứng đốt cháy tạo thành CO2 và H2O
a)
Đốt cháy axit no, đơn
chức mạch hở
CmH2mO2 +
O2
mCO2 + mH2O


IV -
ĐIỀU CHẾ
CH3-CH2-OH
+ O2
CH3-COOH + H2O

CH3-CH=O +
O2
CH3-COOH


2CH3-CH2-CH2-CH3 + 5O2
4CH3-COOH + 2H2O

CH3-OH + CO
CH3-COOH


R-X
R-CºN
R-COOH


BÀI TẬP
PHẢN ỨNG
ESTE HÓA:
1.
Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol
(có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng
thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là (Cho H
= 1; C = 12; O = 16)
A. 55%. B.
50%. C. 62,5%. D. 75%.
2.
Thực
hiện phản ứng este hoá m gam CH3COOH bằng một lượng vừa đủ C2H5OH
(xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) thu được 1,76 gam este
(h=100%). Giá trị của m là A. 2,1. B.
1,1. C. 1,2. D.
1,4.
3.
Chia 15,6 gam hổn hợp C2H5OH và CnH2n+1OH
thành hai phần bằng nhau: Phần 1: tác dụng với Na (dư) thu được 2,24 lít H2
(ở đktc). Phần 2: tác dụng với 30 gam CH3COOH có H2SO4
đặc xúc tác, thu được m gam este, hiệu suất phản ứng 80%. Gía trị của m là
A. 12,96 gam. B. 12,925 gam . C. 16,2 gam . D.
13,42 gam.
4.
Hổn hợp X gồm axit fomic và axit axetic có tỉ lệ mol 1 :
1. Cho 10,6 gam hổn hợp X tác dụng với 11,5 gam C2H5OH có
H2SO4 đặc xúc tác, thu được m gam este, hiệu suất phản
ứng 80%. Gía trị của m là
A. 13,42 gam. B. 12,925
gam . C. 16,2 gam . D. 12,96 gam.
5.
Hổn hợp X gồm CH3OH và hai axit no, đơn chức
kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Hổn hợp X tác dụng với Na (dư) thu được 6,72
lít H2 (ở đktc). Đun nóng hổn hợp X có H2SO4
đặc xúc tác, các chất phản ứng vừa đủ với nhau, sau phản ứng thu được 25 gam
hổn hợp este. Công thức cấu tạo của hai axit là
A. HCOOH, CH3COOH B. HCOOH, C4H9COOH C. CH3COOH, C2H5COOH D. HCOOH,
C3H7COOH
6.
Đun nóng 6,0 gam CH3COOH
với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm
xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành
là A. 6,0 gam. B. 4,4 gam. C.
8,8 gam. D. 5,2 gam.
7.
Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và
axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với
5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4
đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng
80%). Giá trị của m là (cho H = 1, C = 12, O = 16) A. 10,12. B. 6,48. C.
8,10. D.
16,20.
8.
Khi thực hiện phản ứng este hoá
1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn
nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi
tiến hành este hoá 1 mol CH3COOH cần số mol C2H5OH
là (biết các phản ứng este hoá thực hiện ở cùng nhiệt độ) A. 0,342. B. 2,925. C.
2,412. D.
0,456.
9.
Từ 215 gam axit metacrylic và 64 gam rượu metylic điều
chế được bao nhiêu gam thuỷ tinh hữu cơ. Biết hiệu suất mỗi phản ứng là 90%.
Cho O=16, C=12, H=1. a.
200gam b.
250gam c. 180
gam d. 162gam
10.
Đun nóng hỗn hợp
gồm 1 mol axit X có công thức phân tử C4H6O4
với 1 mol CH3OH (xúc tác H2SO4 đặc) thu được 2
este E và F (MF > ME). Biết rằng mE = 1,81mF
và chỉ có 72% lượng rượu bị chuyển hoá thành este. Số gam E và F tương ứng là
A. 47,52 và 26,28. B. 26,28 và 47,52. C.
45,72 và 28,26. D. 28,26 và 45,72.
·
Hỗn hợp M gồm rượu no X và axit đơn chức Y mạch hở
có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy 0,4 mol
M cần 30,24 lít O2 (đktc) thu được 52,8 gam CO2 và
19,8 gam H2O. Nếu đun nóng 0,4 mol M với H2SO4
đặc là xúc tác, thu được m gam hỗn hợp 2 este (h = 100%).
11.
Công thức phân tử
của X và Y tương ứng là
A. C3H8O3
và C3H4O2. B. C3H8O2 và C3H4O2. C. C2H6O2
và C2H4O2. D.
C3H8O2 và C3H6O2.
12.
Giá trị của m là A. 22,2. B.
24,6. C.
22,9. D. 24,9.
·
Chia hỗn hợp gồm một axit đơn chức với một rượu đơn chức thành 3 phần bằng
nhau. Phần 1 cho tác dụng hết với Na thu được 3,36 lít khí H2(đktc).
Phần 2 đốt cháy hoàn toàn thu được 39,6 gam CO2. Phần 3 đun nóng với
H2SO4 đặc thu được 10,2 gam este E (h=100%). Đốt cháy hết
lượng este đó thu được 22 gam CO2 và
9 gam H2O.
13.
Công thức phân tử của E là A. C3H6O2. B.
C4H8O2. C.
C5H8O2. D. C5H10O2.
14.
Nếu biết số mol
axit lớn hơn số mol rượu thì công thức của axit là
A.
HCOOH. B. C3H7COOH. C. C2H5COOH. D.
CH3COOH.
·
Thực hiện phản ứng
este hóa giữa một axit no X và một rượu no Y được este 0,1 mol E mạch hở. Cho
0,1 mol E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH tạo ra16,4g muối. Để đốt cháy
hoàn toàn 0,1 mol rượu Y cần 0,25 mol O2.
15.
Công thức phân tử của Y là A. C2H6O. B. C2H6O2. C. C3H8O. D. C3H8O3.
16.
Công thức phân tử của E là A. C6H10O4. B. C5H8O4. C.
C6H10O2. D.
C5H8O2.
17.
Cho 24,0 gam axit axetic tác dụng với 18,4 gam glixerin (H2SO4
đặc và đun nóng) thu được 21,8 gam glixerin triaxetat. Hiệu suất của phản ứng
là A. 50%. B.
75%. C.
25%. D.
80%.
18.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 rượu đơn chức, đồng đẳng kế tiếp thu
được 14,08 gam CO2 và 9,36 gam H2O. Nếu cho X tác dụng
hết với axit axetic thì số gam este thu được là
A. 18,24. B. 22,40. C. 16,48. D. 14,28.
19.
Đốt cháy hoàn toàn 19,68 gam hỗn hợp Y gồm 2 axit là đồng đẳng kế tiếp
thu được 31,68 gam CO2 và 12,96 gam H2O. Nếu cho Y tác
dụng với rượu etylic, với hiệu suất phản ứng của mỗi axit là 80% thì số gam
este thu được là
A. 25,824. B. 22,464. C.
28,080. D.
32,280.
20.
Chia 26,96 gam hỗn hợp X gồm 3 axit đơn chức thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1 cho tác dụng với NaHCO3 dư thu được 4,48 lít khí CO2
(đktc). Phần 2 cho tác dụng hết với etylen glicol chỉ thu được gam 3 este tạp
chức và nước. Giá trị của m là
A. 44,56. B. 35,76. C. 71,52. D. 29,56.
21.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol đơn chức X và Y thuộc cùng một
dãy đồng đẳng, người ta thu được 70,4 gam CO2 và 37,8 gam H2O.
Nếu cho m gam hỗn hợp trên tác dụng với 24,0 gam axit axetic (h = 50%) thì số
gam este thu được là
A. 20,96. B. 26,20. C. 41,92. D.
52,40.
·
Đun nóng 25,8g hỗn
hợp X gồm 2 rượu no, đơn chức, bậc 1, là đồng đẳng kế tiếp trong H2SO4
đặc ở 140oC thu được 21,3g hỗn hợp Y gồm 3 ete (h = 100%). Nếu cho
25,8g X tác dụng hết với axit fomic thì thu được m gam este.
22.
Tên gọi của 2 rượu
trong X là
A. metanol
và etanol. B. etanol và
propan-2-ol. C. etanol và propan-1-ol. D. propan-1-ol và butan-1-ol.
23.
Giá trị của m là A. 19,9. B. 39,8. C.
38,8. D.
19,4.
24.
Cho 37,6 gam hỗn hợp X gồm C2H5OH và một rượu đồng
đẳng Y tác dụng với Na dư thu được 11,2 lít khí H2 (đktc). Nếu cho Y
bằng lượng Y có trong X tác dụng hết với axit axetic thì thu được số gam este
là
A. 44,4. B. 22,2. C.
35,2. D. 17,6.
25.
Đốt cháy hoàn toàn
hỗn hợp 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp thu được 8,8 gam CO2 và 6,3 gam H2O. Cũng lượng hỗn hợp
trên, nếu cho tác dụng hết với axit oxalic thì thu được m gam hỗn hợp 3 este
không chứa nhóm chức khác. Giá trị của m là
A.
19,10. B. 9,55. C. 12,10. D. 6,05.
·
Chia 0,9 mol hỗn
hợp 2 axit no thành 3 phần bằng nhau. Phần 1 đốt cháy hoàn toàn thu được 11,2
lít khí CO2 (đktc). Phần 2 tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH
1M. Phần 3 tác dụng vừa đủ với rượu etylic (xúc tác H2SO4
đặc) thu được m gam hỗn hợp 2 este không chứa nhóm chức khác.
26.
Công thức cấu tạo
của 2 axit ban đầu là
A.
CH3-COOH và CH2=CH-COOH. B. H-COOH và HOOC-COOH.
C. CH3-COOH
và HOOC-COOH. D.
H-COOH và CH3-CH2-COOH.
27.
Giá trị của m là A. 36,6. B.
22,2. C.
22,4. D.
36,8.
28.
Chia hỗn hợp X gồm
2 axit hữu cơ đơn chức, mạch hở, là đồng đẳng kế tiếp thành 3 phàn bằng nhau.
Phần 1 tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 2,24 lít khí CO2
(đktc). Phần 2 đốt cháy hoàn toàn X thu được 6,272 lít CO2 (đktc).
Phần 3 tác dụng vừa đủ với etylen glycol thu được m gam hỗn hợp 3 este không
chứa nhóm chức khác. Giá trị của m là
A.
9,82. B. 8,47. C. 8,42. D. 9,32.
29.
X, Y là 2 axit no,
đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho hỗn hợp A gồm 5,52 gam
X và 10,80 gam Y tác dụng hết với Na thu được 3,36 lít khí H2
(đktc). Nếu cho A tác dụng hết với rượu etylic thì thu được m gam este. Giá trị
của m là
A. 24,72. B. 22,74. C. 27,42. D. 22,47.
PHẢN ỨNG
VỚI KIM LOẠI, MUỐI:
30.
Cho 12,7 gam hổn hợp R(COOH)x, CH3COOH,
CnH2n+1COOH tác dụng với Na (dư), sinh ra 2,24 lit H2
(ở đktc). Khối lượng muối thu được sau phản ứng là A. 23,2 gam. B. 17,1 gam C. 20,2 gam D. 19,2 gam.
31.
Cho 13,8 gam hổn hợp HCOOH và C2H5OH
tác dụng với Na (dư) thu được V lít H2 (ở đktc). Gía trị của V là
A. 8,96 lít . B. 11,2 lít. C. 3,36 lít. D.
6,72 lít.
32.
Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tỏc
dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức
cấu tạo thu gọn của X là A. CH3COOH.
B. CH2=CH-COOH. C.
HC≡C-COOH. D.
CH3-CH2-COOH.
33.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 axit
cacboxylic đồng đẳng kế tiếp thu được 6,16 gam CO2 và 2,52 gam H2O.
Công thức của 2 axit là
A. CH3COOH và C2H5COOH. B.
C2H3COOH và C3H5COOH.
C. HCOOH và CH3COOH. D. C2H5COOH và C3H7COOH.
34.
Chia 0,6 mol hỗn hợp 2 axit no thành 2 phần bằng nhau. Phần
1 đốt cháy hoàn toàn thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Phần 2 tác dụng
vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của 2 axit ban đầu là
A.
CH3-COOH và CH2=CH-COOH. B. H-COOH và HOOC-COOH.
C. CH3-COOH và HOOC-COOH. D.
H-COOH và CH3-CH2-COOH.
35.
Trộn 20 gam dung dịch
axit đơn chức X 23% với 50 gam dung dịch axit đơn chức Y 20,64% thu được
dung dịch D. Để trung hoà D cần 200 ml dung dịch NaOH 1,1M. Biết rằng D tham
gia phản ứng tráng gương. Công thức của X và Y tương ứng là
A. HCOOH
và C2H3COOH. B.
C3H7COOH và HCOOH.
C. C3H5COOH và HCOOH. D. HCOOH và C3H5COOH.
36.
X, Y là 2 axit no, đơn
chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho hỗn hợp A gồm 4,6 gam X và
6,0 gam Y tác dụng hết với Na thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Công
thức phân tử của X và Y lần lượt là
A. CH2O2 và C2H4O2. B. C2H4O2 và
C3H6O2.
C. C3H6O2 và C4H8O2. D. C4H8O2
và C5H10O2.
37.
Cho 14,8 gam hỗn hợp
2 axit hữu cơ no, đơn chức tác dụng với lượng vừa đủ Na2CO3
tạo thành 2,24 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng mỗi muối thu được là A. 23,2. B. 21,2. C.
20,2. D. 19,2.
38.
Trung
hoà 9 gam một axit đơn chức bằng lượng vừa đủ NaOH thu được 12,3 gam muối. Công
thức cấu tạo của axit là
A. HCOOH. B.
CH2=CHCOOH. C. CH3COOH. D.
CH3CH2COOH.
39.
Đốt
cháy hoàn toàn 1,44 gam muối của axit hữu cơ thơm đơn chức ta thu được 0,53 gam
Na2CO3 và 1,456 lít khí CO2 (đktc) và 0,45 gam
H2O. CTCT của muối axit thơm là
A. C6H5CH2COONa. B. C6H5COONa.
C. C6H5CH2CH2COONa. D. C6H5CH(CH3)COONa.
40.
Hỗn
hợp X gồm 1 axit no đơn chức và 2 axit không no đơn chức có 1 liên kết đôi, là đồng
đẳng kế tiếp nhau. Cho X tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 2M, thu được
17,04 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn X thu được tổng khối lượng
CO2 và H2O là 26,72 gam. Công thức phân tử của 3 axit
trong X là
A. CH2O2, C3H4O2
và C4H6O2. B. C2H4O2,
C3H4O2 và C4H6O2. C. CH2O2, C5H8O2
và C4H6O2.
D. C2H4O2, C5H8O2
và C4H6O2
41.
Cho
hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ đơn chức, mạch hở, là đồng đẳng kế tiếp tác dụng vừa
đủ với dung dịch NaHCO3 thu được 1,12 lít khí CO2 (đktc).
Nếu đốt cháy hoàn toàn X thì thu được
3,136 lít CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của 2 axit trong X là
A. HCOOH và CH3COOH. B. CH3COOH và C2H5COOH. C. C2H3COOH và C3H5COOH. D. C2H5COOH và C3H7COOH.
·
Hỗn hợp X gồm 1
axit no, mạch thẳng, 2 lần axit (A) và 1 axit không no có một nối đôi trong gốc
hiđrocacbon, mạch hở, đơn chức (B), số nguyên tử cacbon trong A gấp đôi số nguyên
tử cacbon trong B. Đốt cháy hoàn toàn 5,08g X thu được 4,704 lít CO2(đktc).Trung
hoà 5,08g X cần 350ml dung dịch NaOH 0,2M.
42.
Công thức phân tử của
A và B tương ứng là
A. C8H14O4 và C4H6O2. B.
C6H12O4 và C3H4O2. C. C6H10O4 và C3H4O2. D. C4H6O4
và C2H4O2.
43.
Số gam muối thu được sau phản ứng trung hoà là
A.
5,78. B. 6,62. C. 7,48. D. 8,24.
PHẢN ỨNG
VỚI DUNG DỊCH BAZO:
44.
Cho 2,46 gam hổn hợp A gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5COOH
phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được
m gam muối khan. Gía trị của m là
A. 3,2 gam. B. 7,1 gam. C. 3,34 gam . D.
4,25 gam.
45.
Cho 19,4 gam hổn hợp hai axit đơn chức, kế tiếp trong dãy
đồng đẳng phản ứng hết với 350 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng
thu được 28 gam chất rắn. Công thức phân tử và %m mỗi axit là
A. 61,86% và 38,14% B. 57% và 43% C. 75,34% và
24,66% D. 40% và
60%
46.
Cho 3 gam một axit hữu cơ đơn chức A tác
dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được 4,1 gam muối. Công thức cấu
tạo của A là A. CH3COOH. B. C2H5COOH. C. C3H7COOH. D. HCOOH.
47.
Hổn hợp X gồm hai axit no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có
số mol bằng nhau. m gam hổn hợp X phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 2M,
sau phản ứng thu được 15 gam muối. Công thức phân tử của hai axit là
A. CH2O2 và C2H4O2. B.
C2H4O2 và C3H6O2. C. C3H6O2
và C4H8O2. D. CH2O2 và C5H10O2.
48.
Chia 26,8 gam hổn hợp X gồm hai axit đơn chức thành hai
phần bằng nhau. Phần 1, tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư) trong NH3
thu được 21,6 gam Ag. Phần 2, trung hoà vừa đủ 100 ml dung dịch KOH 2M. Công thức
cấu tạo mỗi axit là
A. HCOOH và CH3COOH. B. HCOOH và C3H7COOH. C. C2H3COOH
và C3H5COOH. D. C2H5COOH
và C3H7COOH.
49.
Để trung hòa 150 gam dung dịch
7,2 % của một axit đơn chức cần dùng 100ml dung dịch NaOH 1,5M. Công thức cấu
tạo của axit là:
A. CH2=CH-COOH. B.
CH3-CH2-COOH. C. CH2=CH-CH2-COOH. D.
CH3-COOH.
50.
Cho 3,6 gam axit cacboxylic,
đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M.
Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của
X là
A. C2H5COOH. B. CH3COOH.
C. HCOOH. D.
C3H7COOH.
51.
Một hỗn hợp chứa hai axit đơn chức kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng. Để trung hoà dung dịch này cần dùng 40 ml dung dịch NaOH 1,25M. Cô
cạn dung dịch sau khi trung hòa người ta thu được 3,68 g hỗn hợp muối khan. Vậy
công thức hai axit là:
A. CH3COOH, C3H7COOH. B.
C2H5COOH, C3H7COOH. C. HCOOH, CH3COOH. D. C3H7COOH, C4H9COOH.
52.
Cho 18,4 gam hỗn hợp gồm phenol và axit axetic tác dụng
vừa với 100ml dung dịch NaOH 2,5M. Phần trăm số mol của phenol trong hỗn hợp
là: A. 40% B. 14,49% C. 51,09% D. 18,49%
53.
Trung hoà 5,48 gam hỗn hợp gồm
axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng vừa đủ 600 ml dung dịch NaOH
0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối
lượng là
A. 4,90 gam. B. 6,84
gam. C. 8,64 gam. D. 6,80
gam.
54.
Hòa tan 24 gam hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic no đơn
chức vào nước. Chia dung dịch thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất phản
ứng hoàn toàn vớ AgNO3/NH3 (dư), thu được 21,6 gam bạc
kim loại. Phần thứ hai được trung hòa hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch NaOH 1M.
Vậy công thức hai axit trong hỗn hợp là:
A. HCOOH, CH3COOH B. HCOOH, C4H9COOH C. HCOOH, C2H5COOH D. HCOOH, C3H7COOH
55.
Cho X
là hợp chất thơm; a
mol
X phản ứng vừa hết với a lít dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu
cho a mol X phản ứng với Na (dư) thì sau
phản
ứng thu được 22,4a lít khí H2
(ở đktc). Công thức
cấu tạo thu gọn của X là
A.
HO-CH2-C6H4-OH. B. CH3-C6H3(OH)2. C. HO-C6H4-COOH. D. HO-C6H4-COOCH3.
56.
Để
trung hoà a gam hỗn hợp X gồm 2 axit no, đơn chức, mạch thẳng là đồng đẳng kế
tiếp cần 100 ml dung dịch NaOH 0,3M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn a gam X thu
được b gam nước và (b+3,64) gam CO2. Công thức phân tử của 2 axit là
A. CH2O2 và C2H4O2. B.
C2H4O2 và C3H6O2. C. C3H6O2
và C4H8O2. D. C4H8O2
và C5H10O2.
57.
Để trung hoà 8,8
gam một axit cacboxylic mạch thẳng thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic cần 100ml
dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của axit đó là A. CH3COOH. B. CH3(CH2)2COOH. C. CH3(CH2)3COOH. D. CH3CH2COOH.
PHẢN ỨNG CHÁY:
58.
Hổn hợp X gồm hai axit hữu cơ no, mạch hở. Đốt cháy hoàn
toàn 0,3mol hổn hợp X cần 3,36 lít O2 (ở đktc). Công thức cấu tạo của
hai axit làA. HCOOH, CH3COOH B. C2H5COOH, C4H9COOH C.
CH3COOH, C2H5COOH D. HCOOH, HOOC-COOH
59.
Hổn hợp X gồm hai axit hữu cơ no, mạch hở. Đốt cháy hoàn
toàn 0,3 mol hổn hợp X thu được 11,2 lít CO2 (ở đktc). Mặt khác,
trung hoà 0,3 mol hổn hợp X cần 0,5 lít dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của
hai axit là
A.
HCOOH, CH3COOH B. C2H5COOH, C4H9COOH C.
CH3COOH, C2H5COOH . HCOOH, HOOC-COOH
60.
Đốt cháy 5,8 gam một axit mạch thẳng thu được 0,2 mol CO2
và 0,1 mol H2O. Công thức phân tử của axit là
A. CH2O2 B. C2H4O2
. C. C4H4O4
. D. C2H2O2
61.
Đốt
cháy m gam một axit no, mạch thẳng A thu được 39,6 gam CO2 và 13,5
gam H2O. Trung hoà m gam A cần V lít dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu
tạo của A và giá trị của V là
A. HOOC-CH2-COOH và 300 ml. B.
HOOC-CH2-CH2-COOH và 150 ml
C. HOOC-CH2-CH2-CH2-CH2-COOH
và 300 ml. D.HOOC-CH2-CH2-CH2-COOH
và 150 ml. .
62.
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ X có khối lượng phân tử
74 đvc thu được CO2 và H2O. X có những tính chất sau: tác
dụng với Na, với NaOH và tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của X
là
A. HOOC-CHO. B.
CH3-CH2-COOH. C. HCOOC2H5. D.
CH3-COOH.
63.
Chia hổn hợp X gồm
hai axit no, mạch hở A, B có cùng số nguyên tử cacbon thành hai phần bằng nhau.
Phần
1: tác dụng với Na (dư) thu được 4,48 lít H2 (ở đktc). Phần 2: đốt
cháy hoàn toàn thu được 26,4 gam CO2
Công thức cấu tạo của A
và B là (biết A có một nhóm chức, B có hai nhóm chức)
A. C2H5COOH,
CH2(COOH)2 B. C2H4(COOH)2,
C3H7COOH C. CH3COOH, C2H5COOH D. CH3COOH, HOOC-COOH
64.
Hổn hợp X gồm một axit đơn chức và một axit không no hai
chức có một liên kết đôi, có số mol bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn a mol hổn hợp
X thu được 2,5a mol CO2. Công
thức cấu tạo của hai axit là
A. HCOOH, HOOC-CH2-COOH B. HCOOH, HOOC-CH=CH-COOH
C. CH3COOH, HOOC-CH=CH-COOH D. C2H5COOH, HOOC-CH2-COOH
65.
Đốt cháy hoàn toàn a mol hợp chất hữu cơ X, sau phản ứng
thu được CO2 và H2O có tổng số mol là 3a. X có những tính
chất: tác dụng với NaOH, tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của X
là
A.
HOOC-CHO. B. CH3COOH. C.
HCOOCH3. D. CH3-OH.
66.
Cho axit hữu cơ A tác dụng với dung dịch NaOH thu được
1,48 gam muối B. Đốt cháy hoán toàn B thu được 1,06 gam chất rắn X và hổn hợp
khí Y. Cho hổn hợp Y vào bình nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa, khối
lượng bình tăng 1,06 gam. Công thức cấu tạo của A là A.
(COOH)2. B. HOOC-CH2-COOH. C. C2H5COOH D.
HOOC-(CH2)2-COOH
67.
Hổn hợp X gồm axit
no, đơn chức
mạch hở A và ancol no, đơn chức, mạch hở B có khối lượng phân tử bằng nhau. m
gam hổn hợp X tác dụng với Na dư thu được 168 ml H2 (ở đktc). Đốt cháy
hoàn toàn m gam hổn hợp X, sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2
(dư) thu được 7,88 gam kết tủa. Công thức phân tử của A và B là
A. HCOOH, C2H5OH B. CH3COOH, C4H9OH C. CH3COOH, C3H7OH D. C2H5COOH, C4H9OH
68.
Hổn hợp X gồm 0,01 mol HCOONa và a mol muối natri của hai
axit no đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn hổn hợp X thu được 2,65
gam Na2CO3 và hổn hợp khí Y gồm CO2 và hơi H2O.
Cho hổn hợp Y qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng
KOH (dư) thấy khối lượng bình 2 nhiều hơn bình 1 là 3,51 gam. Công thức cấu tạo
của hai muối là
A. CH3COONa, C2H5COONa. B. C2H5COONa,
C3H7COONa.
C. HCOONa, CH3COONa. D. C3H7COONa, C4H9COONa.
69.
Đốt cháy m gam axit hữu cơ X no, mạch
cacbon không phân nhánh, thu được 0,6 mol CO2 và 0,5 mol H2O.
Công thức cấu tạo của X là A. HOOC-CH2-COOH
. B. HOOC-CH2-CH2-COOH
C. HOOC-CH2-CH2-CH2-CH2-COOH
. D.HOOC-CH2-CH2-CH2-COOH
70.
Đốt
cháy 10 ml hơi hợp chất hữu cơ X cần 30 ml O2, thể tích CO2
thu được bằng thể tích hơi nước và bằng thể tích O2 phản ứng (các thể
tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). X phản ứng với dung dịch NaOH. Công
thức cấu tạo của X là
A. CH3CH(OH)COOH. B.
CH3-CH2-COOH. C. HCOOC2H5. D.
CH3-COOH.
71.
X là một axit hữu cơ đơn chức. Đốt cháy 0,1 mol X cần
6,72 lít O2 (ở đktc). Công thức cấu tạo của X là
A.
CH2=CH-COOH. B. CH3-CH2-COOH. C.
CH2=CH-CH2-COOH. D.
CH3-COOH.
72.
Đốt cháy a gam axit hữu cơ X thu được 0,88 gam CO2
và 0,36 gam H2O. Trung hoà a gam X cần 10 ml dung dịch NaOH 1M. Công
thức cấu tạo của X là A. CH2=CH-COOH. B. CH3-CH2-COOH. C.
CH2=CH-CH2-COOH. D. CH3-COOH.
73.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một
axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc), thu được 0,3
mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là A. 8,96. B. 11,2. C. 6,72. D. 4,48.
74.
Đốt cháy hoàn toàn 1,92g một axit hữu cơ đơn chức no mạch
hở X thu được 1,152 gam nước. X có công thức là:
A. HCOOH B. CH3COOH C. C2H5COOH
D. C3H7COOH
75.
Khi đốt 0,1 mol một chất X (dẫn
xuất của benzen), khối lượng CO2 thu được nhỏ hơn 35,2 gam. Biết
rằng, 1 mol X chỉ tác dụng được với 1 mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của X
là
A. C2H5C6H4OH. B. HOCH2C6H4COOH. C. HOC6H4CH2OH. D.
C6H4(OH)2.
·
Đốt cháy hoàn toàn
0,1 mol hỗn hợp 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp thu được 3,36 lít CO2
(đktc) và 2,7 gam H2O.
76.
Công thức phân tử
của chúng là
A. C2H4O2
và C3H6O2.
B. C3H6O2
và C4H8O2. C. CH2O2 và C2H4O2. D.
C3H4O2 và C4H6O2.
77.
Số mol của mỗi axit
lần lượt là A. 0,05 và 0,05. B. 0,045 và 0,055. C. 0,04 và 0,06. D.
0,06 và 0,04.
ĐIỀU CHẾ AXIT:
78.
Từ etilen điều chế axit axetic, hiệu suất quá trình điều
chế là 80%. Để thu được 1,8 kg axit axetic thì thể tích etilen (đo ở đkc) cần
dùng là: A. 537,6 lít B. 840 lít C. 876 lít D. 672 lít.
79.
Có thể điều chế được bao nhiêu tấn axit axetic, từ 120
tấn canxi cacbua có chứa 8% tạp chất trơ, với hiệu suất của quá trình là 80%.
(Cho Ca=40). A. 113,6
tấn B. 80,5 tấn C. 110,5 tấn D. 82,8 tấn
80.
Từ 5,75 lít dung dịch rượu etylic 60 đem lên
men để điều chế giấm ăn, giả sử phản ứng hoàn toàn, khối lượng riêng của rượu
etylic là 0,8 g/ml). Khối lượng axit axetic chứa trong giấm ăn là: A. 360 gam B. 450 gam C. 270 gam D. .
BÀI TẬP AXIT TRONG ĐỀ THI CÁC NĂM
1.11a-273 Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn
x gam hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic hai chức, mạch hở và đều có một liên kết
đôi C=C trong phân tử, thu được V lít khí CO2 (đktc) và y mol H2O.
Biểu thức liên hệ giữa các giá trị x, y và V là
A.V=28/55.V(x+30y)
B.V=
28/55.(x-30y) C.
V=28/95.(x+62y) D.
28/95.(x-62y)
2.11a Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn x
mol axit cacboxylic E, thu được y mol CO2 và z mol H2O
(với z = y-x). Cho x mol E tác dụng với NaHCO3 (dư) thu được y mol
CO2. Tên của E là A. axit
oxalic. B. axit acrylic. C.
axit ađipic. D.
axit fomic.
3.11a Câu 30: Trung hoà 3,88 gam hỗn
hợp X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH, cô cạn
toàn bộ dung dịch sau phản ứng thu được 5,2 gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn
toàn 3,88 gam X thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là
A.
2,24 lít. B.
4,48 lít. C.
1,12 lít. D.
3,36 lít.
4.11a Câu 33: Cho dãy các chất:
phenylamoni clorua, benzyl clorua, isopropyl clorua, m-crezol, ancol benzylic,
natri phenolat, anlyl clorua. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch
NaOH loãng, đun nóng là A. 5. B.
3. C.
4. D. 6.
5.11a Câu 34: Hỗn hợp X gồm axit
axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3
(dư) thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn
toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và y
mol H2O. Giá trị của y là
A.
0,2. B.
0,3. C.
0,6. D.
0,8.
6.11a Câu 44: Hoá hơi 15,52 gam hỗn
hợp gồm một axit no đơn chức X và một axit no đa chức Y (số mol X lớn hơn số
mol Y), thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 5,6 gam N2 (đo
trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Nếu đốt cháy toàn bộ hỗn hợp hai axit
trên thì thu được 10,752 lít CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của X, Y
lần lượt là
A.
H-COOH và HOOC-COOH. B.
CH3-COOH và HOOC-CH2-CH2-COOH.
C.
CH3-CH2-COOH và HOOC-COOH. D. CH3-COOH và HOOC-CH2 -COOH.
7.11a Câu 53: Dung dịch X gồm CH3COOH
1M và HCl 0,001M. Giá trị pH của dung dịch X là (Ka = 1,75.10-5)
A.
1,77. B.
2,33. C.
2,43. D.
2,55.
8.10a
Câu 7: Cho sơ đồ chuyển ho

E
là este đa chức. Tên gọi của Y là
A.propan-1,2-điol.
B.
propan-1,3-điol. C.
glixerol. D.
propan-2-ol.
9.10a Câu 20: Hỗn hợp M gồm ancol
no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên
tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X).
Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc) và
25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4
đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được
là
A.22,80.
B.
34,20. C.
27,36.
D. 18,24.
10.10a Câu 44: Từ 180 gam glucozơ,
bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi
hoá 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để
trung hoà hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men
giấm là
A.90%.
B.
10%. C.
80%. D.
20%.
11.10a Câu 48: Hỗn hợp gồm 0,1 mol
một axit cacboxylic đơn chức và 0,1 mol muối của axit đó với kim loại kiềm có
tổng khối lượng là 15,8 gam. Tên của axit trên là A.axit propanoic. B. axit
etanoic. C.
axit metanoic. D.
axit butanoic.
12.10a Câu 53: Cho hỗn hợp X gồm
ancol metylic và hai axit cacboxylic (no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng) tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Nếu
đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì các
chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam hỗn hợp este (giả
thiết phản ứng este hoá đạt hiệu suất 100%). Hai axit trong hỗn hợp X là
A.
C3H7COOH và C4H9COOH. B. CH3COOH và
C2H5COOH. C.
C2H5COOH và C3H7COOH. D. HCOOH và CH3COOH.
13.09a Câu 44: Cho hỗn hợp X gồm hai
axit cacboxylic no, mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp
X, thu được 11,2 lít khí CO2 (ở đktc). Nếu trung hòa 0,3 mol X thì
cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 1M. Hai axit đó là:
A.
HCOOH, HOOC-COOH. B.
HCOOH, HOOC-CH2-COOH. C.
HCOOH, C2H5COOH. D.
HCOOH, CH3COOH.
14.09a
Câu 52: Cho dãy chuyển hoá sau: 

Y là hợp chất thơm .Hai chất X, Y
trong sơ đồ trên lần lượt là:
A.
axit axetic, phenol. B.
anhiđrit axetic, phenol. C.
anhiđrit axetic, natri phenolat. D.
axit axetic, natri phenolat.
15.08a Câu 26: Trung hoà 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol
và axit benzoic, cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản
ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là A.8,64 gam. B. 6,84 gam. C. 4,90 gam. D. 6,80 gam.
16.07a Câu 36: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy
5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc
tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của
các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là
A.10,12. B. 6,48. C. 8,10. D. 16,20.
17.07a Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO2. Mặt
khác, để trung hòa a mol Y cần vừa đủ 2a mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của
Y là A. HOOC-CH2-CH2-COOH.
B. C2H5-COOH. C. CH3-COOH. D. HOOC-COOH.
18.07a Câu 39: Dung dịch HCl và dung dịch CH3COOH có cùng nồng độ mol/l, pH của
hai dung dịch tương ứng là x và y. Quan hệ giữa x và y là (giả thiết, cứ 100
phân tử CH3COOH thì có 1 phân tử điện li) A.y = 100x. B. y = 2x. C. y = x - 2. D. y = x + 2.
19.07a Câu 51: Khi thực hiện phản ứng este hoá 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH,
lượng este lớn nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính
theo axit) khi tiến hành este hoá 1 mol CH3COOH cần số mol C2H5OH
là (biết các PƯ este hoá thực hiện ở cùng to)
A.0,342. B. 2,925. C. 2,412. D. 0,456.
20.Cd11Câu
38: Cho sơ đồ phản ứng: 

(X, Z, M là các chất vô cơ, mỗi mũi tên ứng
với một phương trình phản ứng). Chất T
trong sơ đồ trên là
A.C2H5OH.
B.
CH3CHO. C.
CH3OH. D.
CH3COONa.
21.Cd11Câu
53: Cho sơ đồ chuyển hóa:
Trong sơ
đồ trên, X và Y lần lượt là

A.
CH3CH2CN và CH3CH2COOH. B. CH3CH2CN
và CH3CH2CHO. C.
CH3CH2CN và CH3CH2OH. D. CH3CH2NH2
và CH3CH2COOH.
22.Cd11Câu 57: Dãy gồm các chất xếp
theo chiều lực axit tăng dần từ trái sang phải là:
A.
HCOOH, CH3COOH, CH3CH2COOH. B.
CH3COOH, CH2ClCOOH, CHCl2COOH.
C.
CH3COOH, HCOOH, (CH3)2CHCOOH. D.
C6H5OH, CH3COOH, CH3CH2OH.
23.10cd Câu 10: Phát biểu đúng là:
A.
Vinyl axetat phản ứng với dung dịch NaOH sinh ra ancol etylic. B.
Thuỷ phân benzyl clorua thu được phenol.
C.
Phenol phản ứng được với nước brom. D.
Phenol phản ứng được với dung dịch NaHCO3.
24.10cd Câu 14: Cho 16,4 gam hỗn hợp
X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau phản ứng hoàn toàn với 200 ml
dung dịch NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được
31,1 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của 2 axit trong X là
A.
C2H4O2 và C3H4O2.
B.
C2H4O2 và C3H6O2.
C.
C3H4O2 và C4H6O2.
D.
C3H6O2 và C4H8O2.
25.10cd Câu 21: Cho 45 gam axit
axetic PƯ với 69 g ancol etylic (xt H2SO4 đặc), to,
thu được 41,25 g etyl axetat. Hiệu suất của pư este hoá là
A.31,25%.
B.
40,00%. C.
62,50%. D.
50,00%.
26.10cd Câu 47: Axit cacboxylic X có
công thức đơn giản nhất là C3H5O2. Khi cho 100
ml dung dịch axit X nồng độ 0,1M phản ứng hết với dung dịch NaHCO3
(dư), thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A.448.
B.
224. C.
112. D.
336.
27.09cd Câu 16: Trung hoà 8,2 gam
hỗn hợp gồm axit fomic và một axit đơn chức X cần 100 ml dung dịch NaOH 1,5M.
Nếu cho 8,2 gam hỗn hợp trên tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3
trong NH3, đun nóng thì thu được 21,6 gam Ag. Tên gọi của X là
A.axit
acrylic. B.
axit propanoic. C.
axit etanoic. D.
axit metacrylic.
28.09cd Câu 36: Oxi hoá m gam etanol
thu được hỗn hợp X gồm axetanđehit, axit axetic, nước và etanol dư. Cho toàn bộ
X tác dụng với dung dịch NaHCO3 (dư), thu được 0,56 lít khí CO2
(ở đktc). Khối lượng etanol đã bị oxi hoá tạo ra axit là
A.1,15
gam. B.
4,60 gam. C.
2,30 gam. D.
5,75 gam.
29.Cd08Câu 15: Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH
(có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng
50%). Khối lượng este tạo thành là A.6,0
gam. B. 4,4 gam. C. 8,8 gam. D. 5,2 gam.
30.Cd08Câu 16: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng
với lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3,
đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tạo thành là A.43,2 gam. B. 10,8 gam. C. 64,8 gam. D. 21,6 gam.
31.Cd08Câu 50: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương
trình phản ứng): Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat.
Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là: A. C2H5OH, CH3COOH. B. CH3COOH, CH3OH. C. CH3COOH, C2H5OH. D. C2H4, CH3COOH.
32.Cd07Câu 5: Trong số các dung dịch: Na2CO3,
KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4, C6H5ONa,
những dung dịch có pH > 7 là
A.
Na2CO3, C6H5ONa,
CH3COONa. B. Na2CO3, NH4Cl,
KCl. C. KCl, C6H5ONa,
CH3COONa. D. NH4Cl, CH3COONa,
NaHSO4.
33.Cd07Câu 11: Cho các chất sau: phenol, etanol, axit axetic,
natri phenolat, natri hiđroxit. Số cặp chất tác dụng được với nhau là
A.4. B. 3. C. 2. D. 1.
34.Cd07Câu 12: Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ →X →Y →CH3COOH. Hai chất X, Y lần
lượt là
A.
CH3CH2OH và CH2=CH2.
B. CH3CHO và CH3CH2OH. C. CH3CH2OH và CH3CHO. D. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO.
35.Cd07Câu 15: Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng
hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu
tạo thu gọn của X là (Cho H = 1; C = 12; O = 16; Ca = 40) A.CH2=CH-COOH. B. CH3COOH. C. HC≡C-COOH. D. CH3-CH2-COOH.
36.Cd07Câu 41: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4
đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam
este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là (Cho H = 1; C = 12; O = 16) A.55%. B. 50%. C. 62,5%. D. 75%.
37.11b Câu 44: Cho các phát biểu
sau: (a) Anđehit vừa có tính oxi hoá vừa
có tính khử. (b) Phenol tham gia phản
ứng thế brom khó hơn benzen.
(c) Anđehit tác dụng với H2
(dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một. (d) Dung dịch axit axetic tác dụng được với
Cu(OH)2.
(e) Dung dịch phenol trong nước làm
quỳ tím hoá đỏ. (g) Trong công nghiệp,
axeton được sản xuất từ cumen. Số phát
biểu đúng là
A.4.
B.
2. C.
5. D.
3.
38.11b
Câu 54: Cho sơ đồ phản ứng: (1) 

(2) 

Các
chất hữu cơ X1, X2, Y1, Y2, Y3
là các sản phẩm chính. Hai chất X2, Y3 lần lượt là
A.
axit 2-hiđroxipropanoic và axit propanoic. B. axit 3-hiđroxipropanoic và ancol
propylic. C. axit axetic và axit propanoic. D. axit axetic và ancol propylic.
39.11b Câu 56: Hỗn hợp X gồm hai
axit cacboxylic no, mạch hở Y và Z (phân tử khối của Y nhỏ hơn của Z). Đốt cháy
hoàn toàn a mol X, sau phản ứng thu được a mol H2O. Mặt khác, nếu
cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3, thì thu được
1,6a mol CO2. Thành phần % theo khối lượng của Y trong X là A.46,67%. B.
40,00%. C.
25,41%. D.
74,59%.
40.10b Câu 10: Hỗn hợp Z gồm hai
axit cacboxylic đơn chức X và Y (MX > MY) có tổng khối
lượng là 8,2 gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch
chứa 11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Công thức và phần
trăm khối lượng của X trong Z là
A.
C3H5COOH và 54,88%. B.
C2H3COOH và 43,90%. C.
C2H5COOH và 56,10%. D.
HCOOH và 45,12%.
41.10b Câu 44: Hỗn hợp M gồm axit
cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z
được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2
mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là
A.
HCOOH và CH3OH. B.
CH3COOH và CH3OH. C.
HCOOH và C3H7OH. D.
CH3COOH và C2H5OH.
42.10b Câu 50: Cho các chất: (1)
axit picric; (2) cumen; (3) xiclohexanol; (4) 1,2-đihiđroxi-4-metylbenzen; (5)
4-metylphenol; (6) α-naphtol. Các chất thuộc loại phenol là: A.(1), (3), (5), (6). B.
(1), (2), (4), (6). C.
(1), (2), (4), (5). D.
(1), (4), (5), (6).
43.10b Câu 53: Dung dịch axit fomic
0,007M có pH = 3. Kết luận nào sau đây không đúng?
A.
Khi pha loãng 10 lần dung dịch trên thì thu được dung dịch có pH = 4. B. Độ điện li của axit fomic sẽ giảm khi
thêm dung dịch HCl.
C.
Khi pha loãng dung dịch trên thì độ điện li của axit fomic tăng. D.
Độ điện li của axit fomic trong dung dịch trên là 14,29%.
44.10b
Câu 54: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C5H10O.
Chất X không phản ứng với Na, thoả mãn sơ đồ chuyển hoá sau:
Tên
của X là

A.
pentanal. B.
2-metylbutanal. C.
2,2-đimetylpropanal. D.
3-metylbutanal.
45.10b
Câu 56: Cho sơ đồ phản ứng:

Trong đó X, Y, Z đều là các sản phẩm
chính. Công thức của X, Y, Z lần lượt là:
A.
C6H5CHOHCH3, C6H5COCH3,
C6H5COCH2Br. B.
C6H5CH2CH2OH, C6H5CH2CHO,
C6H5CH2COOH.
C.
C6H5CH2CH2OH, C6H5CH2CHO,
m-BrC6H4CH2COOH. D. C6H5CHOHCH3,
C6H5COCH3, m-BrC6H4COCH3.
46.09bCâu 1: Khi cho a mol một hợp
chất hữu cơ X (chứa C, H, O) PƯ hoàn toàn với Na hoặc với NaHCO3 thì
đều sinh ra a mol khí. Chất X là
A.
etylen glicol. B.
axit ađipic. C.
ancol o-hiđroxibenzylic. D.
axit 3-hiđroxipropanoic.
47.09b Câu 32: Dãy gồm các chất được
sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là:
A.
CH3COOH, C2H5OH, HCOOH, CH3CHO. B.
CH3CHO, C2H5OH, HCOOH, CH3COOH.
C.
CH3COOH, HCOOH, C2H5OH, CH3CHO. D.
HCOOH, CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO.
49.09b Câu 36: Hỗn hợp X gồm axit Y
đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon). Chia X thành
hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí H2
(ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO2. Công
thức cấu tạo thu gọn và phần trăm về khối lượng của Z trong hỗn hợp X lần lượt
là
A.
HOOC-CH2-COOH và 70,87%. B.
HOOC-CH2-COOH và 54,88%. C.
HOOC-COOH và 60,00%. D.
HOOC-COOH và 42,86%.
50.09b Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn 1
mol hợp chất hữu cơ X, thu được 4 mol CO2. Chất X tác dụng được với
Na, tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng cộng Br2 theo tỉ lệ mol
1 : 1. Công thức cấu tạo của X là
A.
HO-CH2-CH2-CH=CH-CHO. B.
HOOC-CH=CH-COOH. C.
HO-CH2-CH=CH-CHO. D.
HO-CH2-CH2-CH2-CHO.
51.09b Câu 52: Cho 0,04 mol một hỗn
hợp X gồm CH2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CH-CHO
pư vừa đủ với dung dịch chứa 6,4 gam brom. Mặt khác, để trung hoà 0,04 mol X
cần dùng vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 0,75 M. Khối lượng của CH2=CH-COOH
trong X là
A.
0,56 gam. B.
1,44 gam. C.
0,72 gam. D.
2,88 gam.
52.09b Câu 58: Cho dung dịch X chứa
hỗn hợp gồm CH3COOH 0,1M và CH3COONa 0,1M. Biết ở 25 oC,
Ka của CH3COOH là 1,75.10-5 và bỏ qua sự phân li của nước. Giá trị
pH của dung dịch X ở 25 oC là A. 1,00. B.
4,24. C.
2,88. D. 4,76.
53.08b Câu 22: Axit cacboxylic no, mạch hở X có công thức thực
nghiệm (C3H4O3)n, vậy công thức
phân tử của X là
A.
C6H8O6.
B. C3H4O3.
C. C12H16O12.
D. C9H12O9.
54.08b Câu 29: Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng
hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch
thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là
A.
C2H5COOH. B. CH3COOH. C. HCOOH. D. C3H7COOH.
55.07b Câu 8: Trong một bình kín chứa hơi chất hữu cơ X (có dạng
CnH2nO2) mạch hở và O2 (số mol O2
gấp đôi số mol cần cho phản ứng cháy) ở 139,9oC, áp suất trong
bình là 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn X sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất
trong bình lúc này là 0,95 atm. X có công thức phân tử là
A.
C2H4 O2.
B. CH2O2.
C. C4H8O2.
D. C3H6O2.
56.07b Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn
chức, cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc), thu được 0,3 mol CO2
và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là A. 8,96. B. 11,2. C. 6,72. D. 4,48.
57.07b Câu 20: Cho các chất: axit propionic (X), axit axetic (Y),
ancol (rượu) etylic (Z) và đimetyl ete (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo
chiều tăng dần nhiệt độ sôi là A.
T, Z, Y, X. B. Z, T, Y, X. C. T, X, Y, Z. D. Y, T, X, Z.
58.07b Câu 27: Để trung hòa 6,72 gam một axit cacboxylic Y (no, đơn
chức), cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 2,24%. Công thức của Y là
A.
CH3COOH. B. HCOOH. C. C2H5COOH. D. C3H7COOH
59.07b Câu 28: Cho glixerol (glixerin) phản ứng với hỗn hợp axit
béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số
loại trieste được tạo ra tối đa là
A.
6. B. 3.
C. 5. D. 4.
60.12a Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp gồm một axit
cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức (có số nguyên tử cacbon
trong phân tử khác nhau) thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O.
Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 gam hỗn hợp trên với hiệu suất 80% thu được m
gam este. Giá trị của m là
A. 4,08. B. 6,12. C. 8,16. D. 2,04.
61.12a Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và
axit axetic. Cho m gam X phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 thu được
1,344 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 2,016 lít O2
(đktc), thu được 4,84 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a
là
A. 1,62. B. 1,80. C. 3,60. D. 1,44.
62.12a Hóa hơi 8,64 gam hỗn hợp gồm một axit no, đơn chức, mạch
hở X và một axit no, đa chức Y (có mạch cacbon hở, không phân nhánh) thu được
một thể tích hơi bằng thể tích của 2,8 gam N2 (đo trong cùng điều
kiện nhiệt độ, áp suất). Đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp hai axit trên thu
được 11,44 gam CO2. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu
là
A. 72,22%. B. 65,15%. C.
27,78%. D. 35,25%
63.12a Dung dịch X gồm CH3COOH 0,03M và CH3COONa
0,01M. Biết ở 250C, Ka của CH3COOH là 1,75.10-5,
bỏ qua sự phân li của nước. Giá trị pH của dung dịch X ở 250C là
A. 6,28. B. 4,76. C. 4,28 D. 4,04.
64.Cd12Cho dãy các chất: etan, etanol, etanal, axit etanoic.
Chất có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy là
A. etanal B.
etan C.
etanol. D. axit etanoic.
65.12b Cho phương
trình hóa học: 2X + 2NaOH
2CH4 + K2CO3 + Na2CO3

Chất X là A. CH2(COOK)2. B. CH2(COONa)2. C. CH3COOK. D. CH3COONa.
66.12b Cho phenol (C6H5OH) lần lượt tác dụng với (CH3CO)2O và các dung dịch: NaOH, HCl, Br2, HNO3,
CH3COOH. Số trường hợp xảy
ra phản ứng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
67.Cd12Trong phân tử axit cacboxylic X có số nguyên tử cacbon
bằng số nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được số mol CO2
bằng số mol H2O. Tên gọi của X là
A. axit axetic. B. axit
oxalic. C. axit fomic. D. axit malonic
68.Cd12Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm phenol (C6H5OH)
và axit axetic tác dụng vừa đủ với nước brom, thu được dung dịch X và 33,1 gam
kết tủa 2,4,6-tribromphenol. Trung hòa hoàn toàn X cần vừa đủ 500 ml dung dịch
NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 21,4 B.
24,8 C.
33,4 D.
39,4
69.12b Hỗn hợp X gồm
hai
axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 0,24 mol O2,
thu được CO2 và 0,2 mol H2O. Công thức hai axit là
A. HCOOH
và C2H5COOH. B. CH2=CHCOOH và CH2=C(CH3)COOH.
C. CH3COOH và C2H5COOH. D. CH3COOH và CH2=CHCOOH.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét