CO2 +dd(NaOH,
Ca(OH)2, CaCl2)
Ths Nguyễn Quốc Việt
Tel: 0916505381 or 0983505381
Nhận luyện thi Đại hoc môn Hóa 8, 9, 10, 11, 12
Tại Thành Phố Hà Tĩnh
Ths Nguyễn Quốc Việt
Tel: 0916505381 or 0983505381
Nhận luyện thi Đại hoc môn Hóa 8, 9, 10, 11, 12
Tại Thành Phố Hà Tĩnh
Sơ đồ phản ứng:
x mol CO2 + dd (Ca2+, Na+, OH-) →
OH- + CO2 ® HCO3- (1)
2OH- + CO2 ® CO32- + H2O (2)
Đặt
=
k
k = 1; tạo HCO3-, chỉ có
phương trình (1)
k = 2; tạo CO32-, chỉ có
phương trình (2)
1
< k < 2; tạo CO32-
và HCO3-
nCO32- = nOH- - nCO2;
nHCO3- = nCO2
– nCO32-
k < 1; tạo
HCO3-, CO2 dư
2 < k; tạo CO32- và
OH- dư
·
Phương pháp giải:
x mol CO2 + dd (y mol OH-; Ca2+) ® m gam kết tủa
Dạng 1: Cho x, y
tính m
Lập tỷ lệ mol:
=
k
Viết phương trình, tính toán
Ví dụ 1: Cho 0,3 mol CO2 tác dụng với dung dịch chứa
0,1 mol Ca(OH)2. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Tính m
Hướng
dẫn giải
OH- +
CO2 ® HCO3-
Không có kết tủa mkết tủa = 0
Ví dụ 2: Cho 0,2 mol CO2
tác dụng với dung dịch chứa 0,3 mol Ca(OH)2. Sau phản ứng thu được m
gam kết tủa. Tính m
Hướng
dẫn giải
2OH- + CO2 ® CO32- + H2O
0,6 0,2 0,2
nCO32- = nCO2 = 0,2 mol
Ca2+ + CO32- → CaCO3↓
0,3 0,2 0,2
mkết tủa = 0,2*100 = 20 gam
Ví dụ 3: Cho 0,4 mol CO2 tác dụng với dung dịch chứa
0,3 mol Ca(OH)2. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Tính m
Hướng
dẫn giải
1 <
=
= 1,5 < 2; tạo CO32-
và HCO3-
OH- + CO2 ® HCO3- (1)
2OH- + CO2 ® CO32- + H2O (2)
nCO32- = nOH- - nCO2
= 0,6 – 0,4 = 0,2 mol
Ca2+
+ CO32- → CaCO3↓
0,3 0,2 0,2
mkết tủa = 0,2*100 = 20 gam
Ví dụ 4: Sục 2,24
lít CO2 (ở đktc) vào 400ml dung dịch A gồm NaOH 1M và Ca(OH)2 0,01M.
Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Gía trị của m là
Hướng dẫn giải
nNaOH = 0,4x1
= 0,4 mol; nCa(OH)2 = 0,4x0,01 = 0,004 mol
nOH- = 0,408
mol; nCO2 = 0,1 mol
2OH- + CO2 ® CO32- + H2O
0,408 0,1 0,1
nCO32- = nCO2 = 0,1 mol
Ca2+ + CO32- → CaCO3↓
0,004 0,1 0,004
mkết tủa = 0,004*100 = 0,4 gam
Ví dụ 5: (ĐH A – 2009)
Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch
chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa.
Giá trị của m là
Hướng dẫn giải
nNaOH =
0,06x0,1 = 0,006 mol; nCa(OH)2 = 0,12x0,1 = 0,012 mol
nOH- = 0,006 +
0,012x2 = 0,03 mol; nCO2 = 0,02 mol
1 <
=
= 1,5 < 2; tạo CO32-
và HCO3-
OH- + CO2 ® HCO3- (1)
2OH- + CO2 ® CO32- + H2O (2)
nCO32- = nOH- - nCO2
= 0,03 – 0,02 = 0,01 mol
Ca2+
+ CO32- → CaCO3↓
0,012 0,01 0,01
mkết tủa = 0,01*100 = 10 gam
Dạng 2:
x mol CO2 + dd (y mol OH-; Ca2+) ® m gam kết tủa
Cho x, m tính y
OH- + CO2 ® HCO3- (1)
2OH- + CO2 ® CO32- + H2O (2)
Ca2+
+ CO32- → CaCO3↓
nCO32- = nCaCO3
Ví
dụ 6: Hấp
thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2,5 lít dung dịch
Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a
là
Hướng dẫn giải
nBaCO3
=
= 0,08 mol; nCO32- = 0,08 mol; nCO2 =
= 0,12 mol
nOH-
= nCO32- + nCO2
= 0,08 +
0,12 = 0,2 mol; nBa(OH)2 =
= 0,1 mol.
CM Ba(OH)2 =
= 0,04 M
Ví
dụ 7: Hấp
thụ hoàn toàn 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch gồm
NaOH 0,2M và Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 15,76 gam kết tủa.
Giá trị của a là
Hướng dẫn giải
nBaCO3 =
= 0,08 mol; nCO32- = 0,08 mol; nCO2 =
= 0,4 mol
nNaOH = 0,5x0,2 = 0,1 mol
nOH-
= nCO32- + nCO2
= 0,08 +
0,4 = 0,48 mol;
nBa(OH)2 =
= 0,19 mol. CM Ba(OH)2 =
= 0,38 M
Dạng 3: Cho y,
m tính x
x mol CO2 + dd (y mol OH-; Ca2+) ® m gam kết tủa
OH- + CO2 ® HCO3- (1)
2OH- + CO2 ® CO32- + H2O (2)
Ca2+
+ CO32- → CaCO3↓
Dạng này có
2 trường hợp
Trường hợp 1: OH- dư
2OH- + CO2 ® CO32- + H2O
Ca2+ + CO32-
→ CaCO3↓
nCO2
= nCaCO3
Trường hợp 2: OH- hết
OH- + CO2 ® HCO3- (1)
2OH- + CO2 ® CO32- + H2O (2)
Ca2+
+ CO32- → CaCO3↓
nCO32- = nOH-
- nCO2 Þ nCO2 = nOH- - nCO32-
Ví dụ 8: Cho V lít CO2 (ở đktc) tác dụng với 150ml dung
dịch Ba(OH)2 1M. Sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Tính V.
Hướng dẫn giải:
nBa(OH)2 = 0,15*1 = 0,15 mol; nOH- = 0,3 mol
nBaCO3 =
= 0,1 mol
Þ nCO32- = 0,1
mol
Trường hợp 1: OH- dư
nCO2 = nBaCO3
= 0,1 mol; VCO2 = 0,1*22,4 =
2,24 lít
Trường hợp 2: OH-
hết
nCO2 = nOH- - nCO32- = 0,3 – 0,1 = 0,2 mol; VCO2
= 0,2*22,4 = 4,48 lít
Ví dụ
9: Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dung
dịch gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 nồng độ 0,6M thu được 29,55 gam kết
tủa. Tính V.
Hướng dẫn giải
nBa(OH)2 = 0,5x0,6 = 0,3 mol; nNaOH
= 0,5x0,2 = 0,1 mol; nOH- = 0,7 mol
nBaCO3 =
= 0,15 mol;
nCO32- = 0,15 mol
Trường hợp 1: OH- dư
nCO2 = nBaCO3
= 0,15 mol; VCO2 =
0,15*22,4 = 3,36 lít
Trường hợp 2: OH-
hết
nCO2 = nOH- - nCO32- = 0,7 – 0,15 = 0,55 mol; VCO2
= 0,55*22,4 = 12,32 lít
Ví dụ 10: Hấp thụ 2,016 lít CO2 (ở đktc) vào
100 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch A. Cho 200 ml dung dịch chứa BaCl2
0,15M và Ba(OH)2 xM thu được 5,91 gam kết tủa. Đun nóng dung dịch
sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Xác
định x, m.
Hướng dẫn giải:
nNaOH = 0,1 mol; nBaCl2
= 0,03 mol; nBa(OH)2 = 0,2x mol; nOH- = 0,1 + 0,4x
nBaCO3 = 0,03 mol; Þ nCO32- = nBaCO3
= 0,03 mol; nCO2 = 0,09 mol;
nCO32- = nOH- - nCO2
Þ nOH- = nCO2 + nCO32- = 0,09 +
0,03 = 0,12 mol
Þ 0,1 + 0,4x = 0,12 Þ x = 0,05M
nHCO3- = 0,09 – 0,03 = 0,06 mol
Đun nóng dung dịch sau
phản ứng:
2HCO3-
® CO32-
+ CO2 + H2O
0,06 0,03
Ca2+ + CO32-
→ CaCO3↓
0,01
0,03 0,01
mkết tủa
= 0,01x197 = 1,97 gam
Dạng 4: Cho y, x thay đổi. Tính
khoảng thay đổi của m
Tính: nCO2 (kết tủa max),
nCO2 (kết tủa hòa tan hết)
So sánh khoảng thay đổi của
x với nCO2 (kết tủa max), nCO2 (kết tủa hòa tan hết)
Tính toán
Ví dụ 11: Cho CO2 vào dd
chứa 0,03 mol Ca(OH)2. Giá trị khối lượng kết tủa biến thiên trong
khoảng nào khi CO2 biến thiên trong khoảng từ 0,01 mol đến 0,02 mol?
Hướng dẫn giải
0,01 < nCO2 < 0,02
Kết tủa cực đai: Ca(OH)2
+ CO2 ® CaCO3¯ + H2O
0,03 0,03
0,03
nCO2 (kết tủa max)
= 0,03
Kết
tủa hòa tan hoàn toàn: Ca(OH)2
+ 2CO2 ® Ca(HCO3)2
0,03 0,06
nCO2 (kết tủa hòa
tan hết) = 0,06
Ta có: 0,01 < 0,02
< nCO2 (kết tủa max) = 0,03
0,01
< nCaCO3 < 0,02; 1 g < mCaCO3
< 2 g
Ví dụ 12: Cho CO2 vào dd
chứa 0,3 mol Ca(OH)2. Giá trị khối lượng kết tủa biến thiên trong
khoảng nào khi CO2 biến thiên trong khoảng từ 0,1 mol đến 0,5 mol?
Hướng dẫn giải
0,2 < nCO2 <
0,5
Kết tủa cực đai: Ca(OH)2
+ CO2 ® CaCO3¯ + H2O
0,3 0,3
0,3
nCO2 (kết tủa max)
= 0,3
Kết
tủa hòa tan hoàn toàn: Ca(OH)2
+ 2CO2 ® Ca(HCO3)2
0,3 0,6
nCO2 (kết tủa hòa
tan hết) = 0,6
Ta có: 0,2 < nCO2 (kết tủa max)
= 0,03 < 0,5 < nCO2 (kết
tủa hòa tan hết) = 0,6
nCO2
= 0,2; nCaCO3 = 0,2 mol; mCaCO3 =20 gam
nCO2 = 0,5; nCaCO3 = nCO32- = nOH- - nCO2 = 2*0,3
– 0,5 = 0,1 mol
mCaCO3 = 10 gam
10 gam < mCaCO3
0,3*100 = 30
gam
Ví dụ 13: Cho CO2 vào dd
chứa 0,3 mol Ca(OH)2. Giá trị khối lượng kết tủa biến thiên trong
khoảng nào khi CO2 biến thiên trong khoảng từ 0,4 mol đến 0,7 mol?
Hướng dẫn giải
0,4 < nCO2 < 0,7
Kết tủa cực đai: Ca(OH)2
+ CO2 ® CaCO3¯ + H2O
0,3 0,3
0,3
nCO2 (kết tủa max)
= 0,3
Kết
tủa hòa tan hoàn toàn: Ca(OH)2
+ 2CO2 ® Ca(HCO3)2
0,3 0,6
nCO2 (kết tủa hòa
tan hết) = 0,6
Ta có: nCO2 (kết tủa
max) = 0,03 < 0,4 < nCO2
(kết tủa hòa tan hết) = 0,6 < 0,7
nCO2 = 0,4; nCaCO3 = nCO32- = nOH- - nCO2 = 2*0,3
– 0,4= 0,2 mol
mCaCO3 = 20 gam; 0
mCaCO3
< 20 gam
Ví dụ 14: Cho CO2 vào dd
chứa 0,3 mol Ca(OH)2. Giá trị khối lượng kết tủa biến thiên trong
khoảng nào khi CO2 biến thiên trong khoảng từ 0,2 mol đến 0,7 mol?
Hướng dẫn giải
0,2 < nCO2 <
0,7
Kết tủa cực đai: Ca(OH)2 + CO2
® CaCO3¯ + H2O
0,3
0,3 0,3
nCO2 (kết tủa max)
= 0,3
Kết
tủa hòa tan hoàn toàn: Ca(OH)2
+ 2CO2 ® Ca(HCO3)2
0,3 0,6
nCO2 (kết tủa hòa
tan hết) = 0,6
Ta có: 0,2 < nCO2 (kết tủa max)
= 0,03 < nCO2 (kết tủa hòa tan hết) = 0,6 < 0,7
0
mCaCO3
0,3*100 = 30
gam
Ví dụ 15: Cho CO2 vào dd
chứa 0,3 mol Ca(OH)2. Giá trị khối lượng kết tủa biến thiên trong khoảng
nào khi CO2 biến thiên trong khoảng từ 0,4 mol đến 0,5 mol?
Hướng dẫn giải
0,4 < nCO2 <
0,5
Kết tủa cực đai: Ca(OH)2 + CO2
® CaCO3¯ + H2O
0,3
0,3 0,3
nCO2 (kết tủa max)
= 0,3
Kết
tủa hòa tan hoàn toàn: Ca(OH)2
+ 2CO2 ® Ca(HCO3)2
0,3 0,6
nCO2 (kết tủa hòa
tan hết) = 0,6
Ta có: nCO2 (kết tủa
max) = 0,3 < 0,4 < 0,5 < nCO2 (kết tủa hòa tan hết) =
0,6
nCO2 = 0,4; nCaCO3 = nCO32- = nOH- - nCO2 = 2*0,3
– 0,4= 0,2 mol
nCO2 = 0,5; nCaCO3
= nOH- - nCO2
= 2*0,3 – 0,5= 0,1 mol
0,1 < nCaCO3
< 0,2 Þ 10 g < mCaCO3 < 20 g
Bài viết rất hay và bổ ít CTY chúng tôi Cung CẤp Calcium Chloride
Trả lờiXóa