ANCOL
Ths Nguyễn Quốc Việt
Tel: 0916505381 or 0983505381
Nhận luyện thi Đại học môn Hóa 8, 9, 10, 11, 12
Tại Thành Phố Hà Tĩnh
I -
Khái niệm: Ancol có nhóm –OH (hiđroxyl ) liên kết với nguyên tử cacbon no.
Thí dụ: CH3OH,
CH2=CH-CH2-OH; C6H5-CH2-OH
Chú ý: 1C chỉ liên kết với 1 nhóm OH. Nếu 1C liên kết với 2
nhóm OH trở lên kém bền, bị phân hủy
CH3CH(OH)2
→ CH3CHO + H2O; CH3C(OH)3
→ CH3COOH + H2O
II -
Công thức tổng quát:
Ancol no,
mạch hở: CnH2n+2-x(OH)x
hoặc CnH2n+2Ox
Ancol no,
đơn chức mạch hở: CnH2n+1OH
hoặc CnH2n+2O (ankanol)
Ancol đa
chức: R(OH)x
Ancol đơn
chức: ROH
III -
TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1.
Tác dụng với kim
loại kiềm:
2CH3-O-H
+ 2Na ® 2CH3-O-Na
+ H2
2R(OH)x +2xNa ® 2xCH3-O-Na + xH2
2.
Phản ứng tách nước
Tách nước tạo ete:
-
n ancol tách nước ta đặt hổn hợp là 1 ancol ROH: 2ROH → ROR + H2O
-
Số ete thu được khi tách n ancol là 







-
Khi ancol no đơn chức tách nước tạo thành ete thì khi đốt
ete này ta vẫn thu được :
nEte = nH2O – nCO2
Chú ý : Tách nước của ancol X thu được
sản phẩm hữu cơ Y. Nếu
dY/X < 1 hay
thì Y là anken; dY/X >1 hay
thì Y là ete


Tách nước tạo anken:


Quy tắc tách Zaixep:
-
Nhóm OH tách cùng H ở C kề bên
-
Ưu tiên: Tách cùng H ở C bậc cao hơn
Chú ý:
-
Nếu tách nước ancol
anken
ancol no đơn chức có C
2



-
Nếu hỗn hợp 2 ancol
tách nước cho ra 1 anken
hỗn hợp ancol phải có
1ancol là CH3OH hoặc 2ancol là đồng phân của nhau.

-
Ancol bậc bao nhiêu thì khi tách nước sẽ cho
tối đa bấy nhiêu anken (đồng phân cấu tạo)
-
Khi tách nước của 1ancol
1anken duy nhất thì ancol đó phải là ancol bậc 1 hoặc đối xứng.

-
Trong phản ứng tách H2O
Anken:

3.
Tác dụng với axit


4.
Phản ứng oxi hóa
Oxi hóa không hoàn toàn:


Oxi hóa hoàn toàn:
CnH2n+1OH
+
O2
nCO2 +
(n+1)H2O


C2H5OH + 3O2
2CO2 + 3H2O

5.
Ancol đa chức có ít nhất
2 nhóm OH trên 2 C kề nhau:
Hòa tan
Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam
CH3-O-H +
Cu(OH)2 ® không phản ứng

![]() |
+
|
Cu(OH)2
|
®
|
Không phản ứng
|
IV -
ĐIỀU CHẾ
1.
Từ anken tương ứng
CH2=CH2 + H2O
CH3-CH2-OH

CnH2n
+ H2O
CnH2n+1OH

2.
Từ dẫn xuất halogen tương
ứng
CH3-CH2-Cl + NaOH
CH3-CH2-OH + NaCl

R-Cl + NaOH
R-OH + NaCl

3.
Phương pháp hóa sinh


4.
Điều chế CH3OH:
CH4 + O2
CH3OH

BÀI TẬP LUYỆN
TẬP
ANCOL +
Na:
1.
Cho 0,2 mol rượu X phản ứng với Na
dư thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Số nhóm -OH trong phân tử X là:
A. 1 B.
2 C. 3 D. 4
2.
Cho 8,7 gam một ancol đơn chức tác
dụng với Na dư thu được 1,68 lít H2 (đktc). Công thức của ancol là:
A. CH3-CH2=CH-OH B.
CH3-CH2-CH2-OH C. CH3-CH2-OH D. CH2=CH-CH2-OH
3.
Một mol glixerol hòa tan tối đa bao nhiêu gam đồng
(II) hiđroxit?
A. 98 gam. B. 196
gam. C. 80
gam. D. 49 gam.
4. Cho 5,3 gam hổn hợp X gồm
2 ancol no đơn chức mạch hở kế tiếp trong dãy đồng đẳng tác dụng với Na dư, khí
H2 thoát ra dẩn qua ống đựng CuO dư nung nóng thu được 0,9 gam nước.
Công thức của hai ancol là
A. CH3OH và C2H5OH B. C2H5OH và C3H7OH C. C3H7OH và C4H9OH D.
C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2
5. Cho 49,68 gam 1 ancol
mạch hở Z phản ứng hoàn toàn với 27,3 gam K thu được khí H2 và 76,29
gam chất rắn. Vậy Z là
A. CH3OH. B. C2H5OH. C. C3H7OH. D. C4H7OH.
6. Hổn hợp X gồm hai ancol A, B kế tiếp trong dãy đồng đẳng.
Đốt cháy m gam hổn hợp X thu được 6,72 lít CO2 (ở đktc) và 7,65 gam
H2O. Cho m gam hổn hợp X tác dụng với Na dư thu được 2,8 lít H2
(ở đktc). Công thức cấu tạo của A và B là
A. CH3OH
và C2H5OH B. C2H5OH và C3H7OH C. C3H7(OH)2
và C4H9(OH)2
D. C2H4(OH)2
và C3H6(OH)2
7.
Cho 20,64 gam hỗn hợp gồm 2
ankanol đồng đẳng liên tiếp phản ứng với K dư thu được 35,84 gam muối. Vậy công
thức của 2 ankanol là
A. CH3OH và C2H5OH. B.
C2H5OH và C3H7OH. C. C3H7OH và C4H9OH. D.
C4H9OH và C5H11OH
8. Cho m gam hỗn hợp M gồm
ancol propylic, glixerol, etilenglicol và ancol benzylic phản ứng vừa đủ với K
thu được V lít H2 (đktc) và (m + 3,42) gam muối. Vậy giá trị của V
là
A. 0,252. B. 0,504. C. 1,008. D.
2,016.
9. Cho 282,348 gam 1 ancol
no mạch hở Z phản ứng vừa đủ với Na thu được 420,3848 gam muối. Biết phân tử
khối của Z không quá 135 đvc. Vậy Z là
A. C2H6O2. B.
C3H8O3. C. C4H10O2. D. C5H12O.
10. Cho 100 gam dung dịch
etanol 46% phản ứng hoàn toàn với Na dư thu được V lít H2 (đktc).Vậy
giá trị V là
A. 89,6. B. 56,0. C.
44,8. D. 11,2.
11. Cho 1 ancol mạch hở Z
phản ứng vừa đủ với 1,15 gam Na thu được 2,62 gam muối và số mol khí sinh ra
bằng 2,5 lần số mol Z đã phản ứng. Vậy tổng số nguyên tử có trong 1 phân tử Z
là
A. 22. B. 25. C. 28. D. 31.
12. Hổn hợp X gồm 2 ancol đơn
chức no hoặc không no có một liên kết đôi. 16,2 gam hổn hợp X tác dụng vừa đủ
với dung dịch chứa 0,18 mol Br2. Khi cho 16,2 gam hổn hợp X tác dụng
với Na dư thu được V lít H2 (ở đktc). Gía trị lớn nhất của V là
A. 3,36 lít B.
4,032 lít C. 8,046 lít D. 2,016 lít
TÁCH NƯỚC
13. Cho hỗn hợp A gồm hai rượu no, đơn chức là đồng đẳng liên
tiếp tách H2O (H2SO4 đặc, 1400C )
thu được ba ete. Trong đó có một ete có khối lượng phân tử bằng khối lượng phân
tử của một trong hai rượu. A gồm
A. CH3OH.và
C2H5OH. B.
C2H5OH và C3H7OH. C.
C2H5OH và C4H9OH. D. C3H7OH và C4H9OH.
14. Oxi hoá 4,96 gam X là một ancol (rượu) đơn chức bậc 1
(h=100%), rối lấy anđehit thu được cho tác dụng hết với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3,
thu được 66,96 gam Ag. Công thức của X là
A. CH3OH. B. C2H5OH. C. C3H7OH. D. C3H5OH.
15.
Đun nóng 12,90 gam
hỗn hợp X gồm 2 rượu no, đơn chức, bậc 1, là đồng đẳng kế tiếp trong H2SO4
đặc ở 140oC thu được 10,65 gam hỗn hợp Y gồm 3 ete (h = 100%). Tên
gọi của 2 rượu trong X là
A. metanol và etanol. B. etanol và propan-2-ol. C. etanol và propan-1-ol. D. propan-1-ol và butan-1-ol.
16. Cho m gam hỗn hợp 2 rượu no, đơn chức, bậc 1, là đồng
đẳng kế tiếp tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít khí ở 0oC; 2 atm.
Mặt khác cũng đun m gam hỗn hợp trên ở 140oC với H2SO4
đặc thu được 12,5 gam hỗn hợp 3 ete (h=100%). Tên gọi 2 rượu trong X là
A. metanol và etanol. B.
etanol và propan-1-ol. C. propan-1-ol
và butan-1-ol. D. pentan-1-ol và hexan-1-ol.
17.
Cho 8,5 gam gam hỗn
hợp X gồm 3 rượu đơn chức tác dụng hết với Na, thu được 2,8 lít khí H2
(đktc). Mặt khác, đun nóng 8,5 gam hỗn hợp X với H2SO4
đặc ở 140oC (với hiệu suất phản ứng của mỗi rượu là 80%), thì thu
được m gam hỗn hợp 6 ete. Giá trị của m là
A. 6,7. B. 5,0. C. 7,6. D. 8,0.
18.
Đun nóng hỗn hợp X
gồm 6,4 gam CH3OH và 13,8 gam C2H5OH với H2SO4
đặc ở 140oC, thu được m gam hỗn hợp 3 ete. Biết hiệu suất phản ứng
của CH3OH và C2H5OH tương ứng là 50% và 60%.
Giá trị của m là
A. 9,44. B. 15,7. C. 8,96. D. 11,48.
19.
Cho 0,4 mol hỗn hợp
X gồm 2 rượu no, đơn chức, bậc 1, là đồng đẳng kế tiếp đun nóng với H2SO4
đặc ở 140OC thu được 7,704 gam hỗn hợp 3 ete. Tham gia phản ứng ete hoá có 50% lượng rượu có
khối lượng phân tử nhỏ và 40% lượng rượu có khối lượng phân tử lớn. Tên gọi của
2 rượu trong X là
A. metanol và etanol. B. etanol và propan-1-ol.
C. propan-1-ol và butan-1-ol. D. pentan-1-ol và butan-1-ol.
20.
Đun nóng 16,6 gam
hỗn hợp X gồm 3 rượu no đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC
thu được 13,9 gam hỗn hợp 6 ete có số mol bằng nhau. Mặt khác, đun nóng X với H2SO4
đặc ở 180oC thu được sản phẩm chỉ gồm 2 olefin và nước. Các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Tên gọi của 3 rượu trong X là
A. metanol, etanol và propan-1-ol. B. etanol, propan-2-ol và
propan-1-ol.
C. propan-2-ol, butan-1-ol và
propan-1-ol. D.
etanol, butan-1-ol và butan-2-ol.
OXI HÓA ANCOL:
Oxi hóa không hoàn toàn:
21. Oxi
hóa 69 gam 1 ankanol X với CuO (hiệu suất 80%) thu được 52,8 gam anđehit. Vậy X
là
A. ancol isopropylic. B. ancol metylic. C. ancol etylic. D. ancol propylic.
22. Oxi
hóa 2m gam 1 ankanol X với CuO dư, đun nóng, phản ứng kết thúc nhận thấy khối
lượng chất rắn trong bình bị giảm đi m gam. Vậy X có thể là
A. metanol. B. etanol. C. propan-1-ol. D. butan-1-ol.
23. Dẫn hơi C2H5OH
qua ống đựng CuO nung nóng được hỗn hợp X gồm anđehit, ancol dư và
nước. Cho X tác dụng với Na dư được 4,48 lít H2 ở đktc. Khối
lượng hỗn hợp X là (biết chỉ có 80% ancol bị oxi hóa)
A. 21,12 gam. B.
23,52 gam. C. 24,8 gam. D. 19,84
gam.
24. Oxi
hóa 4 gam ancol đơn chức Y bằng O2 (xúc tác) thu được 5,6 gam hỗn
hợp X gồm anđehit, ancol dư và nước. Tên của Y và hiệu suất phản ứng là
A. Metanol (75%). B.
Etanol (75%). C.
Propan-1-ol (80%). D.
Metanol (80%).
25. Oxi hoá 4,96 gam X là một ancol (rượu) đơn chức bậc 1
(h=100%), rối lấy anđehit thu được cho tác dụng hết với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3,
thu được 66,96 gam Ag. Công thức của X là
A. CH3OH. B. C2H5OH. C. C3H7OH. D. C3H5OH.
26. Oxi
hóa a mol etanol với oxi trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp X gồm
etanal, etanoic, hơi nước và etanol dư.Cho toàn bộ X phản ứng hết với Na dư thu
được 0,9a mol H2.Vậy % etanol bị oxi hóa thành axit là
A. 90%. B. 80%. C. 20%. D. 10%.
27. Hidrat
hóa hoàn toàn 1 anken X thu được 0,5 mol hỗn hợp gồm 2 ankanol đồng phân. Cho
toàn bộ hỗn hợp ancol này phản ứng với CuO dư, đun nóng thì khi phản ứng xong
thu được 0,9 mol hỗn hợp hơi Y. Cho toàn bộ Y phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3
dư, đun nóng. Phản ứng kết thúc thu được bao nhiêu gam Ag?
A. 172,8 gam. B. 86,4
gam. C.
97,2 gam. D.
108,0 gam.
28. Oxi hóa hoàn toàn
48 gam 1 ancol X (có chứa z nhóm -CH2OH) thu được 45,6 gam anđehit Y
tương ứng, trong phản ứng này 1 phân tử X phản ứng đã nhường đi 4 electron.
Tráng gương hết Y được bao nhiêu gam Ag?
A. 172,8. B. 259,2. C. 388,8. D. 518,4.
29.
Cho m gam hỗn hợp X
gồm C2H5OH và C2H4(OH)2
tác dụng hết với Na, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Nếu cho m gam
X tác dụng hết với CuO, nung nóng thì khối lượng Cu thu được là
A. 6,4 gam. B. 25,6 gam. C. 8,0 gam. D. 12,8 gam.
30. Oxi hóa 0,045 mol rượu
(ancol) i-propylic (thành xeton tương
ứng) bằng dung dịch K2Cr2O7 trong H2SO4.
Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol K2Cr2O7
đã phản ứng bằng :
A. 0,015 mol. B.
0,030 mol. C. 0,045 mol. D. 0,135 mol.
Oxi hóa hoàn toàn:
31. Đốt cháy rượu đơn chức X,
thu được 2,2 gam CO2 và 1,08 gam H2O. X có công thức là:
A. C2H5OH B. C6H5CH2OH C. C5H11OH D. CH2=CH-CH2OH
32. Đốt cháy hoàn toàn hợp
chất hữu cơ X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol là 3 :
4. Công thức phân tử của X là
A. C3H8O2 B.C3H8O
vàC3H8O3 C.C3H8 D. cả A, B, C
33. Đốt cháy hoàn toàn 1
ancol đơn chức no mạch hở X nhận thấy VO2 phản ứng = VH2O
(đktc). Vậy X là
A. CH4O. B. C2H6O. C.
C3H8O. D. C4H10O.
34. Đốt cháy hoàn toàn 1
ancol đơn chức no mạch hở X nhận thấy 2nO2 phản ứng = nCO2
+nH2O. Vậy X là
A. CH4O. B. C2H6O. C.
C3H8O. D. C4H10O.
35. Đốt cháy hoàn toàn 1
ancol đơn chức Y thu được hỗn hợp G gồm CO2 và H2O có tỉ
khối so với hidro bằng 15,5 và nhận thấy rằng nCO2 = 0,75nO2
phản ứng. Vậy Y là A. C3H6O. B.
C4H8O. C. C5H8O. D. C2H6O.
36. Đốt cháy hoàn toàn 0,1
mol 1 ancol mạch hở Z cần hết 0,4 mol O2. Biết tỉ khối của Z so với
O2 không quá 2,5. Vậy số ancol
Z là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
37. Đốt
cháy hoàn toàn một hỗn hợp hai ancol no đơn chức liên tiếp bằng một lượng oxi vừa
đủ, rồi cho sản qua bình đựng H2SO4 đặc, thấy bình tăng
6,3 gam và còn 5,6 lít khí không bị hấp thụ (đktc). Cho O=16, H=1, C=12. Công
thức của 2 ancol là:
A. C2H5OH, C3H7OH B. C2H3OH,
C3H5OH C. CH3OH,
C2H5OH D.
C3H7OH, C4H9OH
38. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol
ancol no mạch hở X cần 3,5 mol O2. Công thức phân tử của X là
A. C2H5OH. B. C3H6(OH)2 C.
C4H9OH. D. C3H5(OH)3.
39. Cho hổn hợp X gồm hai
ancol đa chức, mạch hở thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hổn hợp X,
thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Hai
ancol đó là
A. C3H5(OH)3
và C4H7(OH)3 B.
C2H5OH và C4H9OH C. C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2 D. C2H4(OH)2
và C3H6(OH)2
40.
Một hỗn hợp gồm 0,1 mol etilen
glicol và 0,2 mol rượu X. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp này cần 0,95 mol O2
và thu được 0,8 mol CO2 và 1,1 mol H2O. Công thức rượu X
là:
A. C2H5OH B. C3H5(OH)3
C. C3H6(OH)2 D. C3H5OH
41. Hổn hợp A gồm hai ancol
X, Y no mạch hở cùng số nguyên tử C, hơn kém nhau một nhóm OH. Đốt cháy 0,2 mol
A cần 16,8 lít (ở đktc) thu được 26,4 gam CO2. Xác định công thức
phân tử của X, Y
A. C2H5OH
và C2H4(OH)2
B. C2H5(OH)2 và C3H5(OH)3 C. C3H7OH và C3H6(OH)2 D. C3H6(OH)2 và C3H5(OH)3
42. Đốt cháy hoàn toàn hỗn
hợp X gồm ancol propylic, ancol benzylic, p-cresol và glixerol cần vừa đủ V lít
O2 thu được 1,6V lít hỗn hợp Y gồm CO2 và
43. H2O có tỉ khối so với hidro bằng
15,5. Vậy % theo khối lượng của ancol propylic trong hỗn hợp X lúc đầu là
A. 14,56%. B.
17,05%. C. 30,68%. D. 52,27%
BÀI TẬP VỀ NHÀ
ĐỒNG PHÂN – DANH PHÁP
1.
Đun nóng 2,3-đimetyl pentan-3-ol ở 1700C, H2SO4
đặc xúc tác thu được tối đa bao nhiêu olefin là đồng phân cấu tạo của nhau
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
2.
Đun nóng hexan-3-ol ở 1700C, H2SO4
đặc xúc tác thu được tối đa bao nhiêu olefin là đồng phân cấu tạo của nhau
A. 1
B.
2 C. 3 D. 4
3.
Số đồng phân cấu tạo ancol ứng với công thức phân tử C5H12O
tác dụng với CuO tạo ra anđehit là bao nhiêu?
A. 2. B.
3. C. 4. D. 5.
4.
Số đồng phân cấu tạo ancol ứng với công thức phân tử C5H12O
là bao nhiêu?
A. 5. B.
6. C.
7. D. 8.
5.
Loại nước một rượu để thu được olefin, thì rượu đó là:
A. Rượu bậc 1. B. Rượu no đơn chức mạch hở. C. Rượu đơn chức. D. Rượu no.
6.
Khi đốt cháy hoàn
toàn 1 ancol thu được
. Ancol đó là

A. ancol no, đơn chức. B. ancol no mạch hở. C.
ancol không no, đa chức. D. ancol không no.
7.
Đun nóng hỗn hợp gồm metanol, etanol và H2SO4
đặc ở 1400C thì thu được hỗn hợp bao nhiêu ete?
A. 1. B.
2. C. 3. D. 4.
8.
Khi cho rượu etylic tan vào nước thì số loại liên kết
hidro có trong dung dịch có thể có là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
9.
Bản chất liên kết hidro là:
A. Lực
hút tĩnh điện giữa nguyên tử H tích điện dương và nguyên tử O tích điện âm. B. Lực hút tĩnh điện giữa ion H+
và ion O2-.
C. Liên kết cộng hóa trị
giữa nguyên tử H và nguyên tử O. D. Sự cho nhận electron giữa nguyên tử
H và nguyên tử O.
10. Công thức phân tử tổng quát của rượu 2 chức có 1 nối đôi
trong gốc hiđrocacbon là
A. CnH2n + 2O2. B. CnH2n - 2O2. C. CnH2nO2. D. CnH2n
– 2aO2.
11. Rượu etylic có nhiệt độ sôi cao hơn đimetyl ete là do
A. rượu etylic có chứa nhóm –OH. B.
nhóm -OH của rượu bị phân cực.
C. giữa các phân tử rượu có liên kết hiđro. D.
rượu etylic tan vô hạn trong nước.
12. Dãy nào sau đây được sắp
xếp theo chiều giảm dần nhiệt độ sôi?
A. HCOOH, CH3CH2OH, CH3OH,
CH3CHO B. HCOOH, CH3OH,
CH3CH2OH, CH3CHO
C. CH3CH2OH,
CH3OH, CH3CHO, HCOOH D.
CH3CH2OH, CH3CHO, HCOOH, CH3OH.
13.
Theo danh pháp
IUPAC, hợp chất (CH3)2C=CHCH2OH có tên gọi là
A. 3-metylbut-2
en-1-ol. B. 2-
metylbut-2-en-4-ol. C. pent-2-en-1-ol. D.
ancol isopent-2-en-1-ylic.
14. C8H10O
có số đồng phân rượu thơm là: A.
2 B. 3 C. 4 D. 5
15. Có bao nhiêu ancol bậc 2,
no, đơn chức mạch hở có % khối lượng cacbon bằng 68,18%.
A. 2 B. 3
C. 4 D. 5.
16. Có bao nhiêu đồng phân
ancol ứng với công thức C4H9OH khi cho tác dụng với CuO
(có đun nóng) tạo ra anđehit?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
17.
Chất hữu cơ X mạch
hở, có đồng phân cis - trans có CTPT C4H8O, X làm mất màu
dung dịch Br2 và tác dụng với Na giải phóng khí H2. X có
cấu tạo là
A.
CH2 = CH- CH2- CH2OH. B. CH3-
CH = CH- CH2OH. C. CH2
= C(CH3) - CH2OH. D.
CH3 - CH2 - CH = CH - OH.
18.
Ba ancol X, Y, Z
đều bền và không phải là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn mỗi chất đều
thu được CO2 và H2O với tỉ lệ số mol 3 : 4. CTPT của ba
ancol đó là
A. C3H8O; C3H8O2;
C3H8O3. B. C3H8O; C3H8O2;
C3H8O4. C. C3H6O; C3H6O2;
C3H6O3. D. C3H8O; C4H8O;
C5H8O.
19.
Một ancol no, đa
chức X có công thức tổng quát:
CXHYOZ (y=2x+z). X có tỉ khối hơi
so với không khí nhỏ hơn 3 và không tác dụng với Cu(OH)2. Công thức
của X là
A. HO-CH2-CH2–OH. B. CH2(OH)-CH(OH)-CH3. C.
CH2(OH)-CH(OH)- CH2– OH. D. HO-CH2-CH2-CH2–OH.
20.
Ancol no, đa chức X có công thức đơn giản nhất là C2H5O.
X có CTPT là
A. C4H10O2. B.
C6H15O3. C. C2H5O. D.
C8H20O4.
21. Cho các rượu: HO-CH2-CH2-OH,
HO-CH2-CH(OH)-CH3, HO-CH2-CH2-CH2-OH,
HO-CH2-CH(OH)-CH2-OH. Số lượng rượu hoà tan được chất rắn
Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng tạo ra phức mầu xanh là:
A. 1 B. 2 C. 3 D.
4
22. Khi cộng H2O có xúc tác axit (H+),
anken nào sau đây cho 2 rượu đồng phân?
A. Buten-1 B.
Buten-2 C.
Hexen-3 D. Etilen
23. Sản phẩm chính của phản
ứng cộng nước vào propen (xt H2SO4 loãng):
a) Rượu isopropylic b) rượu n-propylic c)
rượu etylic d) rượu
sec-butylic
24. Rượu elylic không thể
điều chế trực tiếp từ chất nào?
a. Etyl clorua b. etilen c. tinh bột d. etanal (CH3-CH=O)
25. Hiđrat hoá 2 anken chỉ
tạo thành 2 ancol. Hai anken đó là:
a. eten và buten-2 b.
2-metylpropen, buten-1 c.
propen và buten-2 b. eten
và buten-1
26.
Cho rượu X có CTCT thu gọn là CH3-CH(CH3)-CH(OH)-CH2-CH3.
Danh pháp IUPAC của X là
A. 2-metyl pentan-3-ol. B.
2-metyl pentanol-3. C. 4-metyl pentan-3-ol. D. 4-metyl pentanol-3.
27.
Tách nước một hợp
chất X thu được but-1-en duy
nhất. Danh pháp quốc tế của X là
A. 2-metyl propan-1-ol.
B. butan-1-ol. C.
butan-2-ol. D. pentan-2-ol.
28.
Công thức tổng quát
của rượu no, 3 chức là
A. CnH2n-3(OH)2. B. CnH2n+1(OH)3. C. CnH2n-1(OH)3. D. CnH2n+2(OH)3.
29. Tách nước từ một chất X
có công thức phân tử C4H10O tạo thành 3 anken là đồng
đẳng của nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức thu gọn của X là a. CH3CH(CH3)CH2OH b. CH3CH(OH)CH2CH3 c. (CH3)3COH
d. CH3OCH2CH2CH3
30. Đun nóng hỗn hợp metanol
và etanol với dung dịch H2SO4 đặc có thể thu được tối đa
bao nhiêu sản phẩm (bao gồm anken và ete): a)
1 b) 3 c) 4 d)5
31.
Đun nóng hỗn hợp etanol và butanol-1 với dung dịch H2SO4
đặc có thể thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm (bao gồm anken và ete): a) 2 b)
3 c)
4 d)5
32. Đun nóng hỗn hợp etanol
và butanol-2 với dung dịch H2SO4 đặc có thể thu được tối
đa bao nhiêu sản phẩm (bao gồm anken và ete) không kể đồng phân cis-trans: a)
3 b) 5 c) 6 d) 7
33. Trong các phản ứng sau
đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa khử:
A. C2H5OH +
Na ® C2H5Ona +
H2 B. C2H5OH
+ O2 ®CH3COOH + H2O

C. C2H5OH +
CuO ® CH3CHO + Cu + H2O D. A, B, C đều đúng.
34. Oxi hóa rượu tạo ra
andehit hoặc axit hữu cơ thì rượu đó phải là rượu:
A. bậc một. B. đơn
chức no. C. bậc hai. D. bậc
ba.
35. Thực hiện 2 thí nghiệm
sau: Thí nghiệm 1 cho từ từ natri kim loại vào rượu etylic, thí nghiệm 2 cho từ
từ natri kim loại vào nước thì
A. thí nghiệm 1 phản ứng
xảy ra mãnh liệt hơn phản ứng 2. B.
thí nghiệm 2 phản ứng xảy ra mãnh liệt hơn phản ứng 1.
C. cả 2 thí nghiệm 1 và 2
đều xảy ra phản ứng như nhau. D. chỉ có thí nghiệm 1 xảy ra phản ứng, còn thí
nghiệm 2 phản ứng không xảy ra.
36. Đun nóng hỗn hợp gồm :
metanol, propan-1-ol, propan-2-ol, butan-2-ol với H2SO4
đặc ở 1700C thì thu được bao nhiêu anken?
A. 5. B. 2. C.
3. D. 4.
37. Đốt
cháy hoàn toàn một rượu (ancol) đa chức, mạch hở X, thu được H2O và
CO2 với tỉ lệ số mol tương ứng là 3:2. Công thức phân tử của X
là A. C2H6O2.
B. C2H6O. C.
C3H8O2.
D. C4H10O2.
38. Khi
phân tích thành phần một rượu (ancol) đơn chức X thì thu được kết quả: tổng
khối lượng của cacbon và hiđro gấp 3,625 lần khối lượng oxi. Số đồng phân rượu
(ancol) ứng với công thức phân tử của X là
A. 2. B. 3. C. 4. D.
1.
39. Đun
nóng một rượu (ancol) đơn chức X với dung dịch H2SO4 đặc
trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so
với Y là 1,6428. Công thức phân tử của Y là
A. C3H8O.
B. C2H6O. C.
CH4O. D. C4H8O.
40.
Khi đun nóng CH3CH2CH(OH)CH3
(butan-2-ol ) với H2SO4 đặc, 1700C thì thu
được sản phẩm chính là
A. but-1-en. B.
but-2-en. C.
đietyl ete. D. butanal.
41.
Cho các ancol
sau: CH3-CH2-CH2-OH
(1); (CH3)2CH-OH (2); CH3-CH(OH)-CH2-OH
(3); CH3-CH(OH)-C(CH3)3 (4). Dãy gồm các ancol
khi tách nước chỉ cho một olefin duy nhất là
A. (1),
(2). B. (1), (2), (3). C.
(1), (2), (4). D.
(2), (3).
42.
Đốt cháy một rượu
đa chức, thu được H2O và CO2 với tỉ lệ mol tương ứng là 3:2.
CTPT của rượu đó là
A. C5H12O2. B.
C4H10O2. C.
C3H8O2. D. C2H6O2.
43. (A-07): Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C4H10O
tạo thành 3 anken là đồng phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức
cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3CH(OH)CH2CH3. B. (CH3)3COH. C. CH3OCH2CH2CH3. D. CH3CH(CH3)CH2OH.
44.
Đun nóng
2,3-đimetylpentan-2-ol với H2SO4 đặc, 1700C,
thu được sản phẩm chính là
A. (CH3)2C=C(CH3)-CH2-CH3. B.
CH3-CH=C(CH3)-CH(CH3)2.
C. CH3-CH2-CH(CH3)-C(CH3)=CH2. D.
CH2=CH-CH(CH3)-CH(CH3)2.
45. Cho 3-metylbutan-2-ol tách nước ở điều kiện thích hợp,
rồi lấy anken thu được tác dụng với nước (xúc tác axit) thì thu được ancol
(rượu) X. Các sản phẩm đều là sản phẩm chính. Tên gọi của X là
A. 3-metylbutan-2-ol. B. 2-metylbutan-2-ol. C.
3-metylbutan-1-ol. D.
2-metylbutan-3-ol.
46.
Thực hiện phản ứng
tách nước hỗn hợp X gồm ba rượu với H2SO4đặc ở 1700C,
thu được sản phẩm chỉ gồm hai anken và nước. Hỗn hợp X gồm
A. ba rượu no, đơn chức B. ba rượu no, đơn chức trong đó
có hai rượu là đồng phân.
C. hai rượu đồng phân và một rượu là CH3OH. D.
ba rượu no đa chức.
47.
Đun nóng một ancol
no, đơn chức X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu
được chất hữu cơ Y. Tỉ khối hơi của Y so với X là 0,7. CTPT của X là
A. C2H5OH. B. C3H7OH. C.
C4H9OH. D.
C5H11OH.
48. Đun ancol A đơn chức với
H2SO4 đặc thu được chất B có tỉ khối so với A là 1,7.
Công thức phân tử của A là
A. C2H5OH. B. C5H11OH C.
C4H9OH. D. C3H7OH.
49.
Thực hiện phản ứng
tách nước một ancol no đơn chức X với H2SO4 đặc ở nhiệt
độ thích hợp, thu được chất hữu cơ Y. Tỉ khối hơi của Y so với X là 1,4375. Công thức của X là
A. C2H5OH. B. C3H7OH. C. CH3OH. D. C4H9OH.
50.
Đun nóng một ancol
đơn chức X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được
chất hữu cơ Y và nước. Tỉ khối hơi của Y so với X là 1,609. Công thức của X là A.
CH3OH. B. C3H7OH C. C3H5OH. D. C2H5OH.
51. Cho hỗn hợp X gồm các rượu no đơn chức chứa 1; 2 và 3
nguyên tử cacbon tách nước thì số lượng ete tối đa thu được là
A. 3. B. 6. C. 10. D. 12.
52.
Oxi hoá một ancol X
có công thức phân tử C4H10O bằng CuO nung nóng, thu được
chất hữu cơ Y không tham gia phản ứng tráng gương. Tên gọi của X là A. butan-1-ol. B. butan-2-ol C. 2-metyl propan-1-ol. D. 2-metyl propan-2-ol.
53. Hỗn hợp X gồm 2
rượu no đơn chức có số nguyên tử cacbon chẵn. Oxi hoá
a gam X được 2 anđehit tương ứng. Tách nước hổn hợp X thu được 3 ete và 1 trong
3 ete là đồng phân của 1 trong 2 rượu. Tên gọi của 2 rượu trong X là
A. metanol và etanol. B. etanol và
butan-2-ol. C. etanol và butan-1-ol. D. hexan-1-ol và
butan-1-ol.
ANCOL +
Na:
44. Khi
cho 0,1 mol rượu X mạch hở tác dụng hết natri cho 2,24 lít hidro (đkc). A là
rượu:
A. Đơn chức. B. Hai chức. C. Ba chức. D. Không xác
định được số nhóm chức.
45. Cho 57,04 gam 1 ancol no
mạch hở Z phản ứng vừa đủ với 72,54 gam K. Số nhóm OH tối thiểu trong Z là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 6.
46. Cho a mol một ancol no
mạch hở Z phản ứng hoàn toàn với Na dư thu được tối thiểu 2a mol khí H2.
Vậy số nguyên tử cacbon trong Z có thể là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
47. Cho 28,2 gam hỗn hợp hai
ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau tác dụng với K dư thu được 8,4 lít H2
(đktc). Công thức của 2 ancol là:
A. CH3-OH,
C2H5-OH B. C2H5-OH,
C3H7-OH C. C2H3-OH, C3H5-OH D. C3H7-OH, C4H9-OH
48. Cho
15,6 gam hỗn hợp hai ancol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là (cho H
= 1, C = 12, O = 16, Na = 23)
A. C3H5OH và
C4H7OH. B. C2H5OH và C3H7OH. C.
C3H7OH và C4H9OH. D.
CH3OH và C2H5OH.
49. 12,8 gam dung dịch ancol A trong nước có nồng độ 71,875%
tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 ( ở đktc ). Tỉ khối của A so
với NO2 bằng 2. Công thức phân tử của A là A. C2H5OH. B. C2H4(OH)2
. C. C4H9OH. D. C3H5(OH)3.
50. Hổn hợp X gồm CH3OH, C4H9OH, C3H7OH.
4,02 gam hổn hợp X tác dụng với Na dư thu được 672 ml khí H2 ( ở
đktc ). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hổn hợp X, cho sản phẩm cháy hấp
thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Gía trị
của m là A. 28 gam B. 21 gam C. 19,04
gam D.
53gam
51. Cho 0,1 mol ancol X phản ứng với Na thu được 3,36 lít H2
(ở đktc). Đốt cháy m gam X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ
mol 3 : 4. Công thức phân tử của X là A. C2H5OH. B. C2H4(OH)2
. C. C4H9OH. D. C3H5(OH)3.
52. Hổn hợp X gồm C2H5OH
và ancol Y có cùng số mol. Cho 0,2 mol hổn hợp X có khối lượng 12,2 gam tác
dụng với Na dư thu được 3,36 lít H2 (ở đktc). Công thức phân tử của
Y là
A. C2H5OH. B. C3H6(OH)2 . C.
C4H9OH. D.
C3H5(OH)3.
53. Hổn hợp X gồm C2H5OH
và một ancol đơn chức. Cho 18,8 gam hổn hợp X tác dụng với Na dư thu được 5,6
lít khí (ở đktc). Công thức phân tử của ancol là A. C2H5OH. B. C3H7OH C. CH3OH. D. C5H11OH.
54. Cho Na tác dụng vừa đủ
với 1,08 gam hổn hợp 2 ancol X, Y được 1,74 gam natri ancolat. Thể tích H2
thu được (ở đktc) là A.
0,224 lít B. 0,336 lít C.
0,2688 lít D. 0,4032 lít
55. Hổn hợp X gồm C4H9OH, C2H4(OH)2,
C3H5(OH)3. 1,24 gam hổn hợp X tác dụng với Na
dư thu được 0.336 lít khí H2 ( ở đktc ) và m gam muối. Gía trị của m
là A. 2,8gam B. 2,32
gam C. 1,9 gam D. 5,3 gam
56. Cho 12,2 gam hỗn hợp X
gồm CH3CH2OH và CH3CH2CH2OH
tác dụng với natri (dư) thu được 2,8 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm khối
lượng của etanol trong hỗn hợp X là bao nhiêu?
A. 75,4%. B.
45,7%. C.
50%. D.
70%.
57.
Hỗn hợp A chứa glixerol và một ancol đơn chức. Cho 35,8
gam A tác dụng với K dư thu được 10,08 lít H2 (đktc). Mặt khác 17,9
gam A hòa tan được 4,9 gam Cu(OH)2. Công thức cấu tạo của ancol đơn
chức là: DA: B
A. CH3-CH2=CH-OH B. CH3-CH2-CH2-OH C. CH3-CH2-OH D. CH2=CH-CH2-OH
58. Cho 0,1 mol rượu X phản
ứng với Na dư thu được 1,629 lit khí hiđro (ở 1,5atm và 250C). X là
rượu nào sau đây, biết X hoà tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ
thường?
A. CH3CH2OH B. HOCH2CH2OH C. HOCH2CH2CH2OH D. HOCH2CH(OH)CH2OH
59. Đốt
cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai rượu (ancol) X và Y là đồng đẳng kế tiếp của
nhau, thu được 0,3 mol CO2 và 0,425 mol H2O. Mặt khác,
cho 0,25 mol hỗn hợp M tác dụng với Na (dư), thu được chưa đến 0,15 mol H2.
Công thức phân tử của X, Y là:
A. C2H6O2,
C3H8O2. B.
C2H6O, CH4O. C.
C3H6O, C4H8O.
D. C2H6O,
C3H8O.
60. Cho
50 gam dung dịch metanol 64% phản ứng hoàn toàn với Na dư thu được V lít H2
(đktc).Giá trị của V là
A. 11,2. B. 22,4. C. 33,6. D. 44,8.
61. Cho
m gam dung dịch etanol 46% phản ứng hoàn toàn với Na dư thu được 89,6 lít H2
(đktc).Giá trị của m là
A. 200. B. 400. C. 600. D. 800.
62. Cho 100 gam dung dịch
metanol 64% phản ứng hoàn toàn với K dư thu được V lít H2 (đktc).Vậy
giá trị V là
A. 11,2. B. 22,4. C.
44,8. D. 67,2.
63. Cho m gam hỗn hợp M gồm
metanol, etanol và propenol phản ứng vừa đủ với Na thu được V lít H2
(đktc) và (m + 3,52) gam muối. Vậy giá trị của V là
A. 3,584. B. 1,792. C. 0,896. D.
0,448.
64. Cho m gam hỗn hợp X gồm
ancol butylic, 3-metylpropan-2-ol và butan-2-ol phản ứng vừa đủ với Na thu được
khí H2 và (m + 22) gam muối. Vậy giá trị của m là
A. 74. B. 96. C. 52. D. 60.
65. Cho
28 gam hỗn hợp A gồm metanol, etilenglicol và glixerol phản ứng vừa đủ với Na
thu được 47,8 gam hỗn hợp muối và V lít H2 (đktc). Vậy giá trị của V
là
A. 5,60. B. 7,84. C. 12,32. D. 10,08.
66. Cho 37 gam hỗn hợp X gồm
etanol, etilenglicol và glixerol phản ứng vừa đủ với Na thu được V lít H2
(đktc) và 50,2 gam muối. Vậy giá trị của V là
A. 6,72. B. 4,48. C.
2,24. D. 13,44.
67. Cho
42 gam hỗn hợp A gồm metanol, etilenglicol và glixerol phản ứng vừa đủ với K
thu được 93,3 gam hỗn hợp muối và V lít H2 (đktc). Vậy giá trị của V
là
A. 8,40. B. 11,76. C. 18,48. D. 15,12.
68. Cho hỗn hợp X (có dX/He=20)
gồm etilenglicol, propan-1,2-điol và hidroquinon (benzen-1,4-điol) phản ứng vừa
đủ với Na thu được khí H2 và khối lượng muối gấp k lần khối lượng
hỗn hợp X phản ứng. Vậy giá trị của k là
A. 1,2625. B. 1,2750. C. 1,550. D.
1,8250.
69. Cho 29,2 gam hỗn hợp X
gồm etanol, etilenglicol và glixerol phản ứng vừa đủ với Na thu được H2
và 49 gam muối. Vậy tổng khối lượng cacbon và hidro có trong hỗn hợp X lúc đầu
là
A. 14,8. B. 22,0. C.
24,4. D. 0,4.
70. Cho a mol 1 ancol mạch hở
Z phản ứng vừa đủ với 1,84 gam Na thu được 2a mol khí H2 và 4,48 gam
muối. Vậy tổng số nguyên tử Hidro có trong 1 phân tử Z là
A. 10. B. 12. C. 14. D. 16.
71. Cho m gam hỗn hợp X gồm
etanol, etilenglicol và glixerol (trong đó % khối lượng oxi trong hỗn hợp là
48%) phản ứng vừa đủ với Na thu được khí H2 và (m+132) gam muối. Vậy
giá trị của m là
A. 132. B. 180. C. 84. D. 200.
72. Cho
m gam hỗn hợp A gồm etanol, etilenglicol và glixerol phản ứng vừa đủ với hỗn
hợp B gồm Na và K (có số mol bằng nhau) thu được (m + 27) gam hỗn hợp muối. Nếu
cho lượng hỗn hợp B nói trên tan hết váo trong dung dịch HCl dư thì số mol HCl
đã phản ứng là
A. 0,225 mol. B. 0,450 mol. C. 0,900 mol. D. 1,350 mol.
73. Cho 1 ancol mạch hở Z
(trong đó có số nguyên tử oxi bằng số nguyên tử cacbon) phản ứng hoàn toàn với
2,3 gam Na thu được 4,97 gam chất rắn và 1,008 lít H2 (đktc). Vậy Z
là
A. C2H6O2. B. C3H8O3. C.
C4H10O4. D. C5H10O5.
74. Chia 30,4 gam hổn hợp hai
ancol đơn chức thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hết với Na tạo ra
0,15 mol H2; phần 2 đem oxi hoá hoàn toàn bằng CuO, to
thu được hổn hợp 2 andehit, cho toàn bộ hổn hợp 2 andehit tác dụng hết với Ag2O/NH3
dư (dung dịch AgNO3/NH3 dư) thu được 86,4 gam Ag. Hai
ancol là
A. CH3OH và C2H5OH B. C2H5OH
và C2H5CH2OH C. CH3OH và C2H5CH2OH D. CH3OH và C2H3CH2OH
75. Cho 826,367 gam 1 ancol no mạch hở Z phản ứng
hoàn toàn với Na dư thu được 27,094 gam H2. Biết phân tử khối của Z
nhỏ hơn 125 đvc. Vậy Z là
A. C2H5OH. B. C2H4(OH)2. C. C3H6(OH)2. D. C4H6(OH)4.
76. Cho 717,991 gam 1 ancol T
phản ứng với Na dư thu được 15,6085 gam H2. Vậy T là
A. C2H4(OH)2. B. C4H7(OH)3. C. C3H5(OH)3. D. C3H6(OH)2.
77. Một ancol no mạch hở X có
n nguyên tử C và m nhóm OH. 7,6 gan X tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít H2
( ở đktc ). Mối liên hệ giữa m và n là A. m = (7n + 1)/11 B. (7n + 1)/22 C. (14n + 2)/11 D. (7n + 2)/11
ANCOL
TÁCH H2O:
Tách nước tạo ete:
78. Đun nóng 15,2 gam hỗn hợp 2 rượu no đơn chức, là đồng
đẳng kế tiếp với H2SO4 đặc ở 140OC, thu được
12,5 gam hỗn hợp 3 ete (h = 100%). Công thức của 2 rượu là
A. C3H7OH
và C4H9OH. B.
CH3OH và C2H5OH. C. C2H5OH
và C3H7OH. D.
CH3OH và C3H7OH
79. Đun nóng hổn hợp hai
ancol no đơn chức ở 1400C có H2SO4 đặc xúc
tác, sau phản ứng thu được 72 gam hổn hợp 3 ete có số mol bằng nhau và 21,6 gam
H2O. Công thức phân tử của
mỗi ancol là
A. C3H7OH
và C4H9OH. B. CH3OH và C2H5OH. C. C2H5OH và C3H7OH. D. CH3OH và C3H7OH.
80. Đun
nóng hỗn hợp gồm hai rượu (ancol) đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 1400C. Sau khi các
phản ứng kết thúc, thu được 6 gam hỗn hợp gồm ba ete và 1,8 gam nước. Công thức
phân tử của hai rượu trên là
A. CH3OH và C2H5OH.
B. C2H5OH và C3H7OH. C. C3H5OH và C4H7OH. D.
C3H7OH và C4H9OH.
81. Cho 15,6 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức qua bình đựng Na
(dư) thấy khối lượng bình tăng 15,2 gam. Cũng lượng hỗn hợp trên, nếu tách nước
để tạo ete (h = 100%) thì số gam ete thu được là
A. 12,0. B.
8,4. C.
10,2. D.
14,4.
82. Chia 27,6 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức thành 2 phần bằng
nhau. Phần 1 cho tác dụng hết với Na, thu được 3,36 lít khí H2
(đktc). Phần 2 tách nước thu được m gam hỗn hợp 6 ete (h=100%). Giá trị của m
là
A. 24,9. B. 11,1. C.
8,4. D.
22,2.
83.
Cho 15,6 gam hỗn
hợp X gồm 2 ancol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng
hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Nếu cho 15,6 gam X tách nước
tạo ete (h = 100%) thì số gam ete thu được là
A. 10,20. B. 14,25. C. 12,90. D. 13,75.
84. Đốt cháy hoàn toàn một ancol đơn chức X thu được 4,4 gam
CO2 và 3,6 gam H2O. Nếu cho lượng X ở trên tách nước tạo
ete (h=100%) thì số gam ete thu được là
A. 3,2. B.1,4. C. 2,3. D. 4,1.
85. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ancol (rượu) đơn chức,
thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu được 13,2 gam CO2 và 8,28 gam H2O.
Nếu cho X tách nước tạo ete (h=100%) thì khối lượng 3 ete thu được là
A. 42,81. B. 5,64. C.
4,20. D.
70,50.
86.
Đốt cháy hoàn toàn
20,64 gam hỗn hợp X gồm 3 rượu đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu được
42,24 gam CO2 và 24,28 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 20,64
gam hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140oC (với hiệu
suất phản ứng của mỗi rượu là 50%), thì thu được m gam hỗn hợp 6 ete. Giá trị
của m là A. 17,04. B.
6,72. C. 8,57. D.
18,84.
87. Đun 1 mol hổn hợp C2H5OH
và C4H9OH (tỷ lệ mol tương ứng là 3:2) với H2SO4
đặc ở 140oC thu được m gam ete, biết hiệu suất phản ứng của C2H5OH
là 60% và của C4H9OH là 40% . Giá trị của m là
A. 28,4 gam B.
23,72 gam
C. 19,04 gam D. 53,76 gam
88. Đun nóng hổn hợp A gồm 3
ancol X, Y, Z ở 1700C có H2SO4 đặc xúc tác thu
được 2 anken kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Lấy 2 trong 3 ancol đun nóng ở 1400C
có H2SO4 đặc xúc tác thu được 1,32 gam hổn hợp 3 ete, thể
tích hơi của ete bằng thể tích của 0,48 gam O2. X, Y, Z là
A. metanol và etanol. B. etanol và propan-1-ol. C. propan-1-ol và
butan-1-ol. D. pentan-1-ol và butan-1-ol.
89.
Đun nóng 16,6 gam
hỗn hợp X gồm 3 rượu no đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC
thu được 13,9 gam hỗn hợp 6 ete có số mol bằng nhau. Mặt khác, đun nóng X với
H2SO4 đặc ở 180oC thu đợc sản phẩm chỉ gồm 2
olefin và nước. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. % thể tích của 2 olefin thu được là :
A . 35,33 ;64,67 B. 33,33; 66,67 C. 45,44 ;54,56
D. 33,79 ;66,21
90. Đun nóng hổn hợp 2 ancol
đơn chức X, Y với H2SO4 đặc thu được hổn hợp 3 ete. Lấy
ngẫu nhiên một trong ba ete đốt cháy thu được 6,6 gam CO2 và 3,6 gam
H2O. Công thức của X, Y là
A. CH3OH và C2H5OH B. C2H5OH
và C4H9OH C. C3H7OH
và CH3OH D. C2H4(OH)2
và C3H6(OH)2
91. Đêhiđrat
hoá một rượu bậc hai X thu được olêfin. Cho 3 gam Xtác dụng với Na dư được 0,56
lit H2 (đktc). Vậy đun nóng M với H2SO4 đặc ở
1400C thì thu được sản phẩm nào?
A. (CH3)2CH-O-CH(CH3)2 B. CH3-CH2-(CH3)CH-O-CH(CH3)-CH2-CH3
C. CH3-CH2-O-CH2-CH3
D.
CH3- CH2-CH2-O- CH2-CH2-CH3
92. (ĐH-B-11)
Chia hỗn hợp gồm 2 ancol đơn chức X và Y (phân tử khối của X nhỏ hơn Y) là đồng
đẳng kế tiếp thành 2 phần bằng nhau
*Đốt cháy hoàn toàn phần I thu
được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O.
*Đun nóng phần II với H2SO4
đặc ở 1400C tạo thành 1,25 gam hỗn hợp 3 ete. Hóa hơi hoàn toàn hỗn
hợp 3 ete
trên, thu được thể tích hơi bằng thể tích
của 0,42 gam N2 (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).
Hiệu suất phản ứng tạo ete của X và Y lần
lượt là
A. 30% và 30%. B. 25% và 35%. C. 40% và 20%. D. 20% và 40%.
Tách nước tạo anken:
93. Đem
khử nước 15,48 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
bằng H2SO4 đặc, ở 170oC, thu được hỗn hợp hai
olefin và 5,4 gam nước. Công thức 2
ancol là
A. CH3OH và C2H5OH. B. C3H7OH và C4H9OH. C. C2H5OH và C3H7OH. D. C4H9OH và
C5H11OH.
94. Tách
nước hoàn toàn 27,2 gam hỗn hợp 2 ankanol thu được 18,2 gam hỗn hợp 2 anken
liên tiếp. Vậy công thức của 2 ankanol đó là
A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH. C. C3H7OH và C4H9OH. D. C4H9OH và
C5H11OH.
95. Tách
nước hoàn toàn 26,2 gam hỗn hợp X gồm 3 ankanol thu được hỗn hợp Y gồm hơi nước
và các chất hữu cơ. Đốt cháy toàn bộ Y với O2 dư thu được V lít CO2
(đktc) và 30,6 gam H2O. Vậy giá trị của V là
A. 24,64. B. 26,88. C. 29,12. D. 31,36.
96. Đehiđrat
hóa 1 ancol bậc hai M thu được olefin. Cho 3 gam M tác dụng với Na dư thu được
0,56 lít H2 (đktc). Đun nóng M với H2SO4 đặc ở
140oC thì sản phẩm tạo thành là
A. propen. B.
đi isopropyl ete. C.
but-2-en. D.
đi secbutyl ete.
97. Tách
nước hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol Y chỉ tạo ra 2 anken. Đốt cháy cùng số
mol mỗi ancol thì lượng nước sinh ra từ ancol này bằng 5/3 lần lượng nước sinh
ra từ ancol kia. Ancol Y là:
A. CH3CH2CH(OH)CH3. B. CH3CH2CH2OH. C. CH3CH2CH2CH2OH. D. CH3CH(OH)CH3.
98. Tách
nước hoàn toàn hỗn hợp X ta thu được hỗn hợp Y gồm các olefin. Nếu đốt cháy
hoàn toàn X để thu được 1,76 gam CO2 thì khi đốt cháy hoàn toàn Y,
tổng khối lượng H2O và CO2 tạo ra là
A. 2,94 gam. B.
2,48 gam. C.
1,76 gam. D.
2,76 gam.
99. Chia
m gam hỗn hợp ancol thành 2 phần bằng nhau. Phần 1, đốt cháy hoàn toàn thu được
3,36 lít khí CO2 (đktc). Phần 2, để hiđrat hóa hoàn toàn thu được
hỗn hợp 2 anken. Nếu đốt cháy hết 2 anken thì cần V lít O2 (đktc).
Vậy giá trị của V là
A.
2,24. B.
3,36. C.
5,04. D.
6,72.
100.
Đun nóng hoàn toàn 27,6 gam hỗn
hợp X gồm 2 ankanol liên tiếp (trong đó có khối lượng bằng nhau và số mol của
chúng hơn kém nhau 0,07 mol) với H2SO4 đặc ở 1400C
thì khối lượng ete tạo thành là
A. 22,83. B. 21,57. C. 24,09. D. 22,20
101.
Tách nước hoàn toàn 0,1 mol một
ankanol X thu được hơi nước và hỗn hợp Y gồm 2 chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn
Y thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 4,32 gam H2O. Vậy công
thức phân tử của X là
A. C5H12O. B. C4H10O. C. C3H8O. D. C2H6O.
102.
Chia hỗn hợp 2 rượu
no đơn chức thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1, thu được 2,24
lít khí CO2 (đktc). Phần 2 tách nước hoàn toàn thu được 2 anken. Số
gam H2O tạo thành khi đốt cháy hoàn toàn 2 anken trên là.
A. 3,6. B. 2,4. C. 1,8. D.
1,2.
103.
Đun m gam hổn hợp X gồm 2 ancol ở 1700C có H2SO4
đặc xúc tác thu được 0,784 lít hổn hợp hai anken kế tiếp trong dãy đồng đẳng.
Đốt cháy m gam X thu được 1,792 lít CO2 ( ở đktc ). Công thức phân
tử của 2 ancol là
A. CH3OH và C2H5OH.
B. C2H5OH và C3H7OH. C.
C3H5OH và C4H7OH. D.
C3H7OH và C4H9OH.
104.
Khi thực hiện phản ứng tách
nước đối với rượu (ancol) X, chỉ thu được một anken duy nhất. Oxi hoá hoàn toàn
một lượng chất X thu được 5,6 lít CO2 (ở đktc) và 5,4 gam nước. Có
bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
A. 5. B. 4. C.
3. D.
2.
OXI HÓA ANCOL:
Oxi hóa không hoàn toàn:
105.
Oxi hoá hỗn hợp X
gồm C2H6O và C4H10O thu được hỗn
hợp Y gồm 2 anđehit. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3
(dư) thu được m gam Ag. Cũng lượng X như trên, nếu cho tác dụng với Na dư thì
thu được 1,12 lít khí H2(đktc). Giá trị của m là.
A. 5,4. B. 30,8. C.
21,6. D.
16,2.
106.
Đốt cháy hoàn toàn
hỗn hợp 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp thu được 17,6 gam CO2 và 12,6 gam H2O. Cũng lượng hỗn hợp
đó, nếu oxi hóa thành anđehit (h = 100%), sau đó cho anđehit tráng gương thì
thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 64,8. B. 86,4. C. 108,0. D. 162,0.
107.
Oxi hoá m gam hỗn
hợp X gồm 2 ancol (rượu) đơn chức, bậc 1, là đồng đẳng kế tiếp, thu được hỗn
hợp Y gồm anđehit (h = 100%). Cho Y tác dụng với lượng dư AgNO3
trong dung dịch NH3, thu được 86,4 gam Ag. Mặt khác, nếu cho m gam X
tác dụng hết với Na thì thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Công thức
của 2 rượu trong X là
A. CH3OH
và C3H7OH. B. CH3OH và C2H5OH. C. C2H5OH và C3H7OH. D. C3H5OH và C4H7OH.
108.
Chia 30,4 gam hỗn
hợp X gồm 2 rượu đơn chức thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với Na dư
thu được 3,36 lít H2 (đktc). Phần 2 cho tác dụng hoàn toàn với CuO ở
nhiệt độ cao thu được hỗn hợp Y chứa 2 anđehit (h = 100%). Toàn bộ lượng Y phản
ứng hết với AgNO3 trong NH3 thu được 86,4 gam Ag. Tên gọi
2 rượu trong X là
A. metanol và etanol. B. metanol và propan-1-ol. C.
etanol và propan-1-ol. D.
propan-1-ol và propan-2-ol.
109.
Oxi hoá 18,4 gam C2H5OH
(h = 100%), thu được hỗn hợp X gồm anđehit, axit và nước. Chia X thành 2 phần
bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thì thu được
16,2 gam Ag. Phần 2 tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của
V là
A. 0,50. B.
0,65. C.
0,25. D.
0,45.
·
Cho 18,8 gam hỗn hợp A gồm C2H5OH và một rượu đồng
đẳng X tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Oxi hoá
18,8 gam A bằng CuO, nung nóng thu được hỗn hợp B gồm 2 anđehit (h = 100%). Cho
B tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3
(dư) thu được m gam Ag.
110.
Tên gọi của X là A. propan-2-ol. B. metanol. C. propan-1-ol. D. butan-1-ol.
111.
Giá trị của m
là A. 86,4. B. 172,8. C. 108,0. D. 64,8.
112.
Cho 15,6 gam hỗn
hợp X gồm 2 ancol đơn chức, bậc 1 qua ống chứa 35,2 gam CuO (dư), nung nóng.
Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 28,8 gam chất rắn và hỗn hợp hơi Y có tỉ
khối so với hiđro là
A. 27,5. B. 13,75. C. 55,0. D. 11,0.
113.
Chia hỗn hợp A gồm CH3OH và một rượu đồng đẳng (X) thành 3 phần
bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na dư thu được 336 ml H2(đktc).
Oxi hoá phần 2 thành anđehit (h=100%), sau đó cho tác dụng AgNO3 trong
NH3 dư thu được 10,8 gam Ag.
Phần 3 đốt cháy hoàn toàn thu được 2,64 gam CO2. Công thức phân tử
của X là
A. C2H6O. B. C3H8O. C. C4H10O. D. C5H12O.
·
Oxi hoá X là rượu đơn chức,
bậc 1 được anđehit Y. Hỗn hợp khí và hơi sau phản ứng được chia thành 3 phần
bằng nhau. Phần 1 cho tác dung với Na dư, thu được 5,6 lít khí H2
(đktc). Phần 2 cho tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3
(dư) thu được 64,8 gam Ag. Phần 3 đốt cháy hoàn toàn thu được 33,6 lít khí (đktc) CO2 và 27 gam H2O.
114.
Tên gọi của X
là A. rượu metylic. B. rượu etylic. C.
rượu allylic. D. rượu
iso-butylic.
115.
Hiệu suất quá trình
oxi hóa X thành Y là A. 40%. B. 50%. C. 60%. D. 70%.
116.
Đốt cháy hoàn toàn
0,01 mol một ancol (rượu) no Y cần 0,025 mol O2. Nếu oxi hoá 0,02
mol Y thành anđehit (h=100%), rồi cho toàn bộ lượng anđehit thu được tác dụng
hết với AgNO3 trong dung dịch NH3 thì số gam Ag thu được
là A. 4,32. B. 6,48. C. 8,64. D. 2,16.
117.
Cho ancol đơn chức bậc 1 X phản ứng với CuO đun nóng thu được hỗn hợp khí
và hơi Y được chia thành 3 phần bằng nhau. Cho phần I phản ứng với Na dư được
5,6 lít H2 (đktc). Phần II cho tráng bạc được 64,8 gam Ag. Còn phần
III đem đốt hoàn toàn thu được 1,5 mol CO2 và 1,5 mol H2O.
Vậy X và hiệu suất phản ứng lần lượt là
A. propenol và 60%. B. xiclopropanol và 60%. C. propan-1-ol và
60%. D. propenol và 40%.
118.
Dẫn hơi C2H5OH
qua ống đựng CuO nung nóng được 11,76 gam hỗn hợp X gồm anđehit, ancol
dư và nước. Cho X tác dụng với Na dư được 2,24 lít H2 (ở
đktc). % ancol bị oxi hoá là
A. 80%. B. 75%. C. 60%. D. 50%.
119.
Oxi hóa 25,6 gam metanol (hiệu
suất 75%, trong điều kiện xúc tác
và nhiệt độ thích hợp) thu được hỗn hợp G gồm metanal, metanol, metanoic và
nước. Lấy ½ G phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, toC
thu được m gam Ag. Mặt khác lấy ¼ G phản ứng trung hòa hoàn toàn vừa đủ với 50
ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của m là
A. 43,2. B. 86,4. C. 108,0. D. 129,6.
120.
Oxi hoá ancol etylic với O2 trong điều kiện
thích hợp thu được hỗn hợp X gồm anđehit, axit, ancol dư và nước. Chia hỗn hợp
X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na dư, thu được 6,272 lít H2
(đktc). Trung hoà phần 2 bằng dung dịch NaOH 2M thấy hết 120 ml. Vậy % ancol
etylic bị oxi hóa thành axit là
A. 42,86%. B. 66,7%. C. 85,7%. D. 75%
121.
Oxi hoá 9,2 gam ancol etylic bằng O2 trong
điều kiện thích hợp thu được 13,2 gam hỗn hợp gồm anđehit, axit, ancol dư và
nước. Hỗn hợp này tác dụng hết với Na sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Hiệu
suất phản ứng oxi hóa là
A. 25%. B. 50%. C. 75%. D. 90%.
122.
Một hợp chất hữu cơ đơn chức X (C, H, O) có 50% oxi về
khối lượng. Oxi hóa hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,06 mol O2 trong
điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp Y gồm 2 chất hữu cơ và nước . Cho toàn bộ
Y tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư tạo hỗn hợp sản
phẩm gồm 2 muối và 38,88 gam Ag. Vậy giá trị của m là
A. 3,84 gam. B. 5,76 gam. C. 2,88 gam. D. 3,20
gam.
123.
Đun nóng m gam hỗn
hợp X gồm CH3OH và C2H5OH với H2SO4
đặc ở 140OC thu được 2,7 gam nước. Oxi hoá m gam X thành anđehit,
rồi lấy toàn bộ lượng anđehit thu được cho tác dụng với dung dịch AgNO3
trong NH3 (dư) thấy tạo thành 86,4 gam Ag. Các phản ứng xảy ra với
hiệu suất 100%. Phần trăm khối lượng của C2H5OH trong X
là
A. 25,8%. B.
37,1%. C. 74,2%. D. 62,9%.
124.
Cho 12,4 gam hỗn
hợp X gồm 2 ancol (rượu) đơn chức, bậc 1 là đồng đẳng kế tiếp qua H2SO4
đặc ở 140oC, thu được 9,7 gam hỗn hợp 3 ete. Nếu oxi hoá X thành
anđehit rồi cho anđehit thu được tác dụng hết với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thì thu được m
gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 64,8. B.
48,6. C. 86,4. D. 75,6.
125.
Đốt cháy hoàn toàn m gam một ancol (rượu) đơn chức X thu được 4,4 gam CO2 và 3,6 gam H2O.
Oxi hoá m gam X (có xúc tác) thu được hỗn hợp Y (h = 100%). Cho Y tác dụng hết
với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 30,24 gam Ag. Số
mol anđehit trong Y là
A. 0,07. B. 0,04. C.
0,06. D. 0,05.
Oxi hóa
hoàn toàn:
126.
Đốt cháy hoàn toàn V lít ancol no mạch hở X cần 2,5Vlít O2
( các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất ). Công thức phân tử của
X là A.
C2H5OH. B. C2H4(OH)2
. C. C4H9OH. D. C3H5(OH)3.
127.
Đốt cháy hoàn toàn một rượu
(ancol) X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng
là 3 : 4. Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích khí CO2
thu được (ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của X là
A. C3H8O3. B.
C3H4O. C. C3H8O2. D. C3H8O.
128.
Đốt cháy hoàn toàn ancol X thu được CO2 và hơi
H2O có tỉ lệ thể tích là 3:4. Mặt khác 0,1 mol X phản ứng với Na dư
thu được 3,36 lít H2 (ở đktc ). Công thức phân tử của X là
A. C2H5OH. B. C2H4(OH)2
. C. C4H9OH. D. C3H5(OH)3.
129.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hổn hợp X gồm C2H4(OH)2,
C4H9OH, C3H5(OH)3 thu
được 6,72lít CO2 (ở đktc) và m gam H2O. Gía trị của m
là A. 0,8 g B. 7,2 g C. 3,6 g D. 1,24 g
130.
Đốt cháy hoàn toàn ancol X thu được 8,96 lít CO2
( ở đktc ) và 9 gam H2O. Ancol X tách nước thu được 3 ankhen (cả đồng
phân hình học). Tên gọi cua X là
A. butan-1-ol. B. butan-2-ol C. 2-metyl
propan-1-ol. D. 2-metyl
propan-2-ol.
131.
Đốt cháy hoàn toàn a mol ancol no mạch hở X thu được tổng
số mol CO2 và H2O là 5a. Công thức phân tử của X là
A. CH3CH2OH B. HOCH2CH2OH C. HOCH2CH2CH2OH D. Cả A và B
132.
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở cần
vừa đủ 17,92 lít khí O2 ( ở đktc ). Mặt khác, nếu cho 0,1 mol X tác
dung vừa đủ với m gam Cu(OH)2 thì tạo thành dung dịch có màu xanh
lam. Gía trị của m và tên gọi cầ X tương ứng là
A. 9,8 và propan-1,2-điol B.
4,9 và propan-1,2-diol C. 4,9 và
propan-1,3-điol D. 9,8 và
glixerol
133.
Đốt cháy hoàn toàn 1,8 gam một hợp chất A chứa các nguyên
tố C, H, O cần dùng hết 2,464 lít khí oxi và thu được 1,792 lít khí CO2.
Công thức phân tử của A là (các khí đo ở đktc)
A.
C2H6O
B. C2H6O2 C. C3H6O2 D. C4H10O2
134.
Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam hợp chất hữu cơ X cần 6,72 lít
O2 (ở đktc) thu được CO2 và H2O có tỉ lệ thể
tích 2 : 3. Công thức phân tử của X là A. C2H5OH. B. C2H4(OH)2
. C. C4H9OH. D. C3H5(OH)3
135.
Hổn hợp X gồm C2H5OH và một ancol
no đa chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hổn hợp X thu được 11,2 lit CO2
(ở đktc) và m gam H2O. Gía trị của m là
A. 6,4 gam. ` B.
10,8 gam. C. 8,0 gam. D. 12,8 gam.
136.
Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam hợp chất hữu cơ X cần V lít O2
(ở đktc) thu được 6,72 lít CO2 (ở đktc) và 7,2 gam H2O .
Gía trị của V là
A. 8,96 lít . B.
6,72 lít . C. 7,84 lít D.
10,08 lít .
137.
Đốt cháy hoàn toàn hổn hợp X gồm hai ancol thu được 0,88
gam CO2. Tách nước hoàn toàn hổn hợp X thu được hổn hợp anken Y.Đốt
cháy hết Y thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là
A. 1,47 g B. 2,26 g C. 1,96 g D. 1,24 g
138.
Hổn hợp X gồm hai ancol đơn chức mạch hở A, B. Đốt cháy
hoàn toàn 0,04 mol hổn hợp X thu được 1,568 lít CO2 (ở đktc) . Trong
X, nA = 5/3*nB. Công thức phân tử của A và B là
A. CH3OH và
C2H5OH B. C2H5OH và C3H7OH C. CH3OH và C3H5OH D. CH3OH và C3H7OH
139.
Oxi hóa 4 gam một ancol đơn chức thu được 5,6 gam hổn hợp gồm anđehit, ancol và
nước. Công thức phân tử của ancol là
A. CH3OH B. C2H5OH C. C3H5OH D. C3H7OH
140.
Oxi hóa 6 gam một ancol đơn chức thu được 8,4 gam hổn hợp
gồm anđehit, ancol và nước. Hiệu suất phản ứng oxi hóa là
A. 75,8%. B.
87,1%. C. 80%. D. 85%.
141.
Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hai rượu thuộc dãy đồng
đẳng của rượu etylic thu được 70,4 gam CO2 và 39,6 gam H2O.
Giá trị của a(gam) là: A. 33,2 B.
21,4 C. 35,8 D. 38,5
142.
Đốt cháy hoàn toàn 0,04 mol 1 ancol no mạch hở X cần x
mol O2 thu được CO2 và 2,88 gam H2O. Vậy giá
trị lớn nhất của x là
A. 0,24. B. 0,18. C. 0,16. D. 0,14.
143.
Đốt cháy hoàn toàn 1 ancol mạch hở Z thu được 1,792 lít
CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O. Mặt khác 0,2 mol Z làm mất
màu vừa đủ với 400 ml dung dịch Br2 1M. Vậy phát biểu nào sau đây là
không chính xác
A. có
tối đa 3 nhóm OH trong phân tử Z. B. tổng số nguyên tử tối đa trong phân
tử Z là 12.
C. có 2 liên kết pi trong phân tử Z. D. mạch cacbon trong phân tử Z không phân nhánh.
144.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn
hợp X gồm 0,1 mol etilenglicol và 0,2 mol ancol M thu được 35,2 gam CO2
và 19,8 gam H2O. Mặt khác cho m gam X phản ứng hoàn toàn với Na dư
thu được 0,3 mol H2. Vậy ancol M là
A.
C3H8O. B.
C3H8O2. C.
C3H8O3. D.
C4H10O2.
145.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X
gồm etilenglicol, propenol và xiclo propanol cần vừa đủ V lít O2
(đktc), sau phản ứng thu được 60,48 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm CO2 và
H2O nặng 79,8 gam. Vậy giá trị của V là
A. 34,72. B. 35,84. C. 69,44. D.
71,68.
ĐỘ RƯỢU:
146.
Độ rượu là:
A. Số ml rượu nguyên chất có trong 100
ml dung dịch rượu. B.
Khối lượng rượu nguyên chất có trong 100 ml dung dịch rượu.
C. khối
lượng rượu nguyên chất có trong 100 gam dung dịch rượu. D. Số ml rượu nguyên chất có
trong 100 gam dung dịch rượu.
147.
Hòa tan hoàn toàn 16 gam rượu etylic vào nước được 250 ml
dung dịch rượu, cho biết khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8
g/ml. Dung dịch có độ rượu là: A. 5,120 B. 6,40 C.
120 D. 80
148.
Hòa tan m gam ancol etylic (D = 0,8 g/mL) vào 108 ml nước
(D = 1 g/mL) tạo thành dung dịch A. Cho A tác dụng với Na dư thu được 85,12 lít
(đktc) khí H2. Dung dịch A có độ rượu bằng :
A. 8o B. 41o C. 46o
D. 92o
149.
Đem rượu etylic hòa tan vào nước được 215,06 ml dung dịch
rượu có nồng độ 27,6%, khối lượng riêng dung dịch rượu là 0,93 g/ml, khối lượng
riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Dung dịch rượu trên có độ rượu
là:
A. 27,60 B. 220 C. 32,0850 D. 460
150.
Khối lượng của tinh bột cần
dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu (ancol) etylic 46º là
(biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic
nguyên chất là 0,8 g/ml)
A. 5,4 kg. B. 5,0 kg. C.
6,0 kg. D. 4,5 kg.
151.
Để điều chế etilen người ta đun nóng rượu etylic 950
với dung dịch axit sunfuric đặc ở nhiệt độ 1800C, hiệu suất phản ứng
đạt 60%, khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml.Thể tích rượu
950 cần đưa vào phản ứng để thu được 2,24 lit etilen (đo ở đkc) là:
A. 4,91 (ml) B. 6,05 (ml) C. 9,85 (ml) D. 10,09 (ml)
152.
Tính khối lượng C2H5OH
có trong 0,2 lít rượu 250. Biết khối lượng riêng của C2H5OH
nguyên chất là 0,8g/ml.
A. 62,5g B.
4g C.
0,04g D. 40g
153.
Để thu được 1,15 lít rượu vang 100 cần dùng
bao nhiêu gam glucozơ? Biết khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là
0,8g/ml. Hiệu suất quá trình điều chế là 90%. C=12, H=1, O=16.
A. 100g B. 200g C. 400g
D. 300g
154.
Cho 1lít rượu etylic 920 tác dụng với Na vừa
đủ .Tính thể tích H2 thoát ra ở đktc ,biết khối lượng riêng của rượu
nguyên chất là 0,8g/ml
A. 547 lít. B. 184,18 lít. C. 692 lít. D. 273,5 lít.
155.
Hòa tan hoàn toàn 16 gam ancol
etylic vào nước được 250 ml dung dịch ancol, cho biết khối lượng riêng của
ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Dung dịch ancol có độ rượu là
A.
5,12o. B.
6,40o. C.
12,00o. D. 8,00o.
156.
Đem ancol etylic hòa tan vào
nước được 250 ml dung dịch rượu có nồng độ 23%, khối lượng riêng dung dịch rượu
là 0,96 g/ml, khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml.Dung
dịch rượu trên có độ rượu là
A. 27,6o. B. 22,08o. C.
24,53o. D.
23,00o.
157.
Dung dịch ancol X 94% (theo khối lượng), tỷ lệ số mol ancol :
nước = 43 : 7. Vậy công thức của X là
A. CH3OH. B.
C2H5OH. C.
C3H7OH. D.
C4H9OH.
158.
Dẫn 50 lít dung dịch etanol 460
(khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml) qua các chất xúc
tác thích hợp thu được chất hữu cơ X với hiệu suất là 90%. Đun nóng toàn bộ
chất X ở áp suất cao với xúc tác Na và hiệu suất tạo thành chất hữu cơ Y là h%.
Cho toàn bộ chất Y làm mất màu hoàn toàn vừa đủ tối đa với dung dịch Br2
trong CCl4 thấy tốn hết 0,072 mol Br2 phản ứng. Vậy giá
trị của h% là (biết Y có tính đàn hồi và phổ biến)
A.
20%. B. 40%.
C. 60%. D.
80%.
ĐIỀU CHẾ ANCOL:
159.
Cho glucozơ lên men thành rượu etylic. Toàn bộ khí
cacbonic sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi
trong dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Vậy
khối lượng glucozơ cần dùng là:
A. 33,7 gam B. 56,25 gam C.
36 gam D. 45 gam.
160.
Đem glucozơ lên men điều chế rượu etylic (khối lượng
riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml), hiệu suất phản ứng lên men rượu
etylic là 75%. Để thu được 80 lít rượu vang 120 thì khối lượng
glucozơ cần dùng là:
A. 24,3 (kg) B.
27(kg) C. 21,5(kg) D. 20,035(kg)
161.
Từ 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất xơ (không bị biến đổi)
có thể sản xuất được bao nhiêu lít dung dịch etanol 39,50? Biết hiệu
suất chung của cả quá trình sản xuất là 80% và khối lượng riêng của etanol bằng
0,789g/ml.
A. 547 lít. B. 1384,88 lít. C. 692 lít. D. 273,5 lít.
162.
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu
suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung
dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung
dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 750 B. 650 C.
810 D. 550
163.
Hỗn hợp X gồm etilien và
propilen với tỉ lệ mol tương ứng là 1,5 : 1. Hidrat hóa hoàn toàn hỗn hợp X thu
được hỗn hợp ancol Y trong đó tỉ lệ khối lượng các ancol bậc 1 so với ancol bậc
2 là 8,4 : 4,5. Vậy % theo khối lượng của ancol propylic có trong hỗn hợp
Y nói trên là A. 42,05%. B. 53,73%. C. 22,12%. D.
11,63%.
164.
Hidrat hóa 17,92 lít (đktc) hỗn
hợp X gồm etilen và propilen sau một thời gian thu được hỗn hợp Y gồm các chất
hữu cơ. Chia hỗn hợp Y thành 2 phần bằng nhau: *
Đốt cháy hoàn toàn phần I với khí oxi dư thu được 41,8 gam CO2 và
23,13 gam H2O. *
Cho phần II phản ứng hoàn toàn với Na dư thu được 24,67 gam hỗn hợp muối.Vậy
hiệu suất phản ứng cộng nước của etilen và hiệu suất phản ứng hidrat hóa trung
bình của propilen lần lượt là
A.
70% và 80%. B. 80% và 90%. C. 90% và 80%. D. 80% và 70%.
165.
Hidrat hóa hoàn toàn 8,96 lít
(đktc) hỗn hợp khí X gồm etilen và một hidrocacbon A với chất xúc tác thích hợp
thu được hỗn hợp Y gồm 2 chất hữu cơ (đều chứa 3 nguyên tố C, H, O). Đốt cháy
toàn bộ Y với khí O2 dư thì khi phản ứng xong thu được 0,8 mol CO2
và 0,9 mol H2O. Mặt khác cho 15,9 gam hỗn hợp khí X hấp thụ hoàn
toàn qua dung dịch nước brom lấy dư thì thấy có a mol Br2 phản ứng.
Vậy giá trị của a là
A.
1,05. B. 0,60. C.
0,75. D.
1,20.
166.
Cho V lít etilen (đktc) phản
ứng hoàn toàn với dung dịch KMnO4 thu được dung dịch X và chất rắn
Y. Lọc lấy dung dịch X rồi cho phản ứng hoàn toàn với Cu(OH)2 thì
khi kết thúc thấy có 4,9 gam Cu(OH)2 bị tan. Vậy giá trị của V là
A. 1,12. B.
2,24 . C. 3,36. D. 4,48.
167.
Cho etilen phản ứng hoàn toàn
vừa đủ với V lít dung dịch KMnO4 0,2M thu được dung dịch X và chất
rắn Y. Lọc lấy dung dịch X rồi cho phản ứng hoàn toàn với Cu(OH)2
thì khi kết thúc phản ứng thấy có 11,76 gam Cu(OH)2 bị tan. Vậy giá
trị của V là
A. 0,4. B.
0,8. C.
0,9. D.
1,2.
168.
Cho etilen phản ứng hoàn toàn
với V lít dung dịch KMnO4 0,4M thu được dung dịch X và chất rắn Y.
Lọc lấy dung dịch X rồi chia thành 2 phần bằng nhau.Cho phần I phản ứng hoàn
toàn vừa đủ với 7,35 gam Cu(OH)2.Cho thêm dung dịch H2SO4
loãng thật dư vào phần II được dung dịch Z.Cho tiếp 278 gam tinh thể FeSO4.7H2O
vào dung dịch Z, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch T có
tổng số mol muối là 1 mol.Vậy giá trị của V là
A.
1,0 hoặc 1,25. B.
1,25 hoặc 2,0. C.
2,25 hoặc 1,0. D.
1,0 hoặc 2,0.
169.
Cho etilen phản ứng hoàn toàn
với V lít dung dịch KMnO4 0,25M thu được dung dịch X và chất rắn Y.
Lọc lấy dung dịch X rồi chia thành 2 phần bằng nhau. Cho phần I phản ứng hoàn toàn vừa đủ với 29,4 gam Cu(OH)2.
Cho phần II phản ứng hoàn toàn với 0,5 mol Cr(OH)3 thu được 27,7 gam
hỗn hợp rắn Z trong đó có Y. Vậy giá trị
của V là biết hỗn hợp rắn Z có phản ứng được với dung dịch NaOH.
A.
1,6. B.
4,0. C.
4,8. D. 6,4.
170.
Lên men glucozơ để điều chế
ancol etylic (khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml), hiệu
suất phản ứng lên men ancol etylic là 75%. Để thu được 80 lít rượu vang 12o
thì khối lượng glucozơ cần dùng là
A. 24,3 kg. B.
20,0 kg. C.
21,5 kg. D. 25,2
kg.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét